Mã vạch 880 của nước nào?

Tất cả các loại hàng hóa lưu thông trên thị trường đều cần phải có mã vạch. Vậy Mã vạch 880 của nước nào?

Tất cả các loại hàng hóa lưu thông trên thị trường đều cần phải có mã vạch. Vậy Mã vạch 880 của nước nào?

  • Thứ bẩy, 28/10/2023 |
  • Dịch vụ Giấy phép |
  • 180 Lượt xem

Mã vạch 880 của nước nào?

Tất cả các loại hàng hóa lưu thông trên thị trường đều cần phải có mã vạch. Vậy Mã vạch 880 của nước nào?

Trong nội dung bài viết này, Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ gửi đến Quý vị thông tin về Mã vạch 880 của nước nào?

Mục lục

    Mã vạch là gì?

    Mã vạch (Barcode) theo định nghĩa là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một lọai ký hiệu gọi là ký mã vạch (Barcode symbology). Ký mã vạch hay gọi tắt cũng là mã vạch, là 1 ký hiệu tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu diễn các mẫu tự, ký hiệu và các con số. Sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng biểu diễn thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy có thể đọc được.

    Tất cả các loại hàng hóa lưu thông trên thị trường đều cần phải có mã vạch. Mã vạch giống như một “Chứng minh thư” của hàng hoá, giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá khác nhau.

    Ý nghĩa 13 chữ số của mã vạch

    Tại Việt Nam hiện nay, thị trường hàng hóa hầu như áp dúng chuẩn mã vạch EAN của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế  -EAN International với 12 con số, được chia làm 4 nhóm, có cấu tạo và ý nghĩa từ trái qua phải như sau:

    – Nhóm 1: Từ trái sang phải, ba chữ số đầu là mã số về quốc gia (vùng lãnh thổ)

    – Nhóm 2: Tiếp theo gồm bốn chữ số là mã số về doanh nghiệp.

    – Nhóm 3: Tiếp theo gồm năm chữ số là mã số về hàng hóa.

    – Nhóm 4: Số cuối cùng (bên phải) là số về kiểm tra.

    Mã vạch 880 của nước nào?

    Sau đây là bảng mã vạch của các quốc gia trên thế giới:

    000 – 019 GS1Mỹ (United States) USA
    020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

    030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
    040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
    050 – 059 Coupons
    060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
    200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
    300 – 379 GS1 Pháp(France) mã vạch sản phẩm của Pháp
    380 GS1 Bulgaria
    383 GS1 Slovenia
    385 GS1 Croatia
    387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
    400 – 440 GS1 Đức (Germany)
    450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật

    460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
    470 GS1 Kurdistan
    471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
    474 GS1 Estonia
    475 GS1 Latvia
    476 GS1 Azerbaijan
    477 GS1 Lithuania
    478 GS1 Uzbekistan
    479 GS1 Sri Lanka
    480 GS1 Philippines
    481 GS1 Belarus
    482 GS1 Ukraine
    484 GS1 Moldova
    485 GS1 Armenia
    486 GS1 Georgia
    487 GS1 Kazakhstan
    489 GS1 Hong Kong
    500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
    520 GS1 Hy Lạp (Greece)
    528 GS1 Li băng (Lebanon)
    529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
    530 GS1 Albania
    531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
    535 GS1 Malta
    539 GS1 Ireland
    540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549)
    560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
    569 GS1 Iceland
    570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)
    590 GS1 Ba Lan (Poland)
    594 GS1 Romania
    599 GS1 Hungary
    600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
    603 GS1 Ghana
    608 GS1 Bahrain
    609 GS1 Mauritius
    611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
    613 GS1 An giê ri (Algeria)
    616 GS1 Kenya
    618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
    619 GS1 Tunisia
    621 GS1 Syria
    622 GS1 Ai Cập (Egypt)
    624 GS1 Libya
    625 GS1 Jordan
    626 GS1 Iran
    627 GS1 Kuwait
    628 GS1 Saudi Arabia
    629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
    640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
    690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc
    700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
    729 GS1 Israel
    730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
    740 GS1 Guatemala
    741 GS1 El Salvador
    742 GS1 Honduras
    743 GS1 Nicaragua
    744 GS1 Costa Rica
    745 GS1 Panama
    746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
    750 GS1 Mexico
    754 – 755 GS1 Canada
    759 GS1 Venezuela
    760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
    770 GS1 Colombia
    773 GS1 Uruguay
    775 GS1 Peru
    777 GS1 Bolivia
    779 GS1 Argentina
    780 GS1 Chi lê (Chile)
    784 GS1 Paraguay
    786 GS1 Ecuador
    789 – 790 GS1 Brazil
    800 – 839 GS1 Ý (Italy)
    840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
    850 GS1 Cuba
    858 GS1 Slovakia
    859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
    GS1 YU (Serbia & Montenegro)
    865 GS1 Mongolia
    867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
    868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
    870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
    880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
    884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)
    885 GS1 Thái Lan(Thailand)3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
    888 GS1 Sing ga po (Singapore)
    890 GS1 Ấn Độ (India)
    893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
    899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
    900 – 919 GS1 Áo (Austria)
    930 – 939 GS1 Úc (Australia)
    940 – 949 GS1 New Zealand
    950 GS1 Global Office
    955 GS1 Malaysia
    958 GS1 Macau
    977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/  International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
    978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
    979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
    980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
    981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
    990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé.

    Như vậy, có thể thấy, mã vạch 880 là mã vạch của Hàn Quốc.

    Hồ sơ đăng ký mã vạch

    Mã vạch sử dụng phải được sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Tại Việt Nam, hồ sơ đăng ký mã vạch bao gồm:

    – 01 Bản đăng ký theo mẫu Bộ Khoa học và Công nghệ

    – 01 Bản đăng ký theo mẫu danh mục sản phẩm sử dụng mã số vật phẩm

    – 01 Phiếu đăng ký thông tin theo mẫu quy định cho cơ sở dữ liệu GS1

    – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao) hoặc quyết định thành lập (bản sao) tùy thuộc vào đối tượng đăng ký là doanh nghiệp sản xuất hay tổ chức khác.

    Dịch vụ đăng ký mã vạch uy tín tại Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ hiện nay chỉ có 01 địa chỉ tại đường Hoàng Quốc Việt – quận Cầu Giấy – Hà Nội. Chính vì thế, đây là khó khăn cho nhiều doanh nghiệp ở những địa phương khác. Tuy nhiên, để đơn giản hóa thủ tục thì Quý vị có thể sử dụng dịch vụ của Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc.

    Dịch vụ đăng ký mã vạch trọn gói của Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ thực hiện các công việc:

    – Tư vấn lựa chọn loại mã vạch, số lượng mã vạch phù hợp với quy mô, dự định của Doanh nghiệp.

    – Tư vấn lựa chọn film master mã vạch phù hợp với đặc thù sản phẩm của Doanh nghiệp.

    – Tư vấn và hoàn thiện hồ sơ đăng ký mã vạch. Hỗ trợ Doanh nghiệp thực hiện Bản mô tả chi tiết sản phẩm được dùng để đăng ký mã vạch.

    – Nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ. Nhận film master mã vạch và chuyển tới Doanh nghiệp để in ấn và sử dụng.

    – Tư vấn doanh nghiệp cách sử dụng film master Mã số mã vạch trong in ấn.

    – Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp trong toàn bộ quá trình sử dụng mã số mã vạch.

    Trên đây là nội dung bài viết Mã vạch 880 của nước nào? Quý khách hàng cần liên hệ dịch vụ của Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc vui lòng liên hệ Hotline: 0981.378.999

    [wpcc-script type=”litespeed/javascript”]

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *