Mã chương 551 là gì?

Khách hàng quan tâm đến Mã chương 551 là gì? vui lòng theo dõi nội dung bài viết để có thêm thông tin hữu ích.

Khách hàng quan tâm đến Mã chương 551 là gì? vui lòng theo dõi nội dung bài viết để có thêm thông tin hữu ích.

Mã chương 551 là gì?

Chương 551 dùng cho doanh nghiệp do địa phương cấp giấy chứng nhận đầu tư

[wpcc-script type=”litespeed/javascript”]
Mục lục

    Mã chương là gì?

    Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức.

    Chương được mã số hóa theo 3 ký tự theo từng cấp quản lý: Đối với cơ quan ở cấp trung ương, mã số từ 001 đến 399; đối với cơ quan ở cấp tỉnh, mã số từ 400 đến 599; đối với cơ quan ở cấp huyện, mã số từ 600 đến 799; đối với cơ quan cấp xã, mã số từ 800 đến 989.

    Các loại mã chương thuế?

    Để dễ dàng quản lý hệ thống ngân sách nhà nước tại Thông tư 324/2016/TT-BTC đã phân loại mục lục ngân sách theo Chương. Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức. Theo đó mã chương được mã hóa ba kí tự và được chia là bốn khoảng tương ứng với 4 cấp quản lý.

    Theo quy định tại Mục II Công văn 7078/ BTC – KBNN năm 2017 V/v hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Mục lục NSNN thì hiện nay bao gồm các loại mã chương thuế môn bài như sau:

    – Các cơ quan, tổ chức ở trung ương sẽ quản lý các số có giá trị từ  001 đến 399

    – Các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh quản lý các số từ có giá trị từ 400 đến 599

    – Các cơ quan, tổ chức thuộc cấp huyện sẽ quản lý các số có giá trị từ 600 đến 799

    – Riêng đối với các số có giá trị từ 800 đến 989 sẽ do cơ quan, tổ chức thuộc cấp xã quản lý

    Mã chương 551 là gì?

    Chương 151, 551 sử dụng cho “Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam” trong đó:

    – Chương 151 dùng cho doanh nghiệp do trung ương cấp giấy chứng nhận đầu tư

    – Chương 551 dùng cho doanh nghiệp do địa phương cấp giấy chứng nhận đầu tư

    Chương 152, 552 “Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh” được cho các doanh nghiệp, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài có tỷ lệ vốn đầu tư nước ngoài/tổng số vốn điều lệ của công ty từ 51 % trở lên (trừ các công ty 100% vốn ngoài nước) hoặc đối với công ty hợp danh đa số thành viên của công ty là cá nhân ngoài nước:

    [wpcc-script type=”litespeed/javascript”]

    – Chương 152 dùng cho doanh nghiệp do trung ương cấp giấy chứng nhận đầu tư

    – Chương 552 dùng cho doanh nghiệp do địa phương cấp giấy chứng nhận đầu tư

    blank

    Danh mục Mã chương đầy đủ nhất hiện nay

    MÃ CHƯƠNG TÊN CẤP QUẢN LÝ
    151 Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam Trung Ương
    152 Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh Trung Ương
    153 Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài Trung Ương
    154 Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh Trung Ương
    158 Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ Trung Ương
    159 Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống Trung Ương
    160 Các quan hệ khác của ngân sách Trung Ương
    161 Nhà thầu chính ngoài nước Trung Ương
    162 Nhà thầu phụ ngoài nước Trung Ương
    551 Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam Tỉnh
    552 Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh Tỉnh
    553 Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài Tỉnh
    554 Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh Tỉnh
    555 Doanh nghiệp tư nhân Tỉnh
    556 Hợp tác xã Tỉnh
    557 Hộ gia đình, cá nhân Tỉnh
    558 Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ Tỉnh
    559 Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống Tỉnh
    560 Các quan hệ khác của ngân sách Tỉnh
    561 Nhà thầu chính ngoài nước Tỉnh
    562 Nhà thầu phụ ngoài nước Tỉnh
    563 Các Tổng công ty địa phương quản lý Tỉnh
    564 Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty) Tỉnh
    754 Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh Huyện
    755 Doanh nghiệp tư nhân Huyện
    756 Hợp tác xã Huyện
    757 Hộ gia đình, cá nhân Huyện
    758 Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ Huyện
    759 Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống Huyện

    Mã nội dung kinh tế (Mã tiểu mục) nộp thuế TNCN, GTGT, TNDN là bao nhiêu?

    MÃ TIỂU MỤC TÊN KHOẢN THUẾ, LỆ PHÍ NỘP
    Thuế thu nhập cá nhân
    1001 Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công.
    1003 Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân
    1004 Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân
    1005 Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không gồm chuyển nhượng chứng khoán)
    1006 Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản
    1014 Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản
    Thuế thu nhập doanh nghiệp
    1052 Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí)
    1055 Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn
    Thuế giá trị gia tăng
    1701 Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí)
    1702 Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
    1851 Thuế xuất khẩu
    1901 Thuế nhập khẩu
    Lệ phí môn bài
    2862 Lệ phí môn bài mức (bậc) 1  Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất
    2863 Lệ phí môn bài mức (bậc) 2 Mức (bậc) 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai.
    2864 Lệ phí môn bài mức (bậc) 3 Mức (bậc) 3 là mức nộp lệ phí thấp nhất.
    Thu tiền phạt và tịch thu
    Thu tiền phạt
    4251 Phạt vi phạm hành chính theo quyết định của Toà án
    4252 Phạt vi phạm giao thông
    4253 Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan hải quan
    4254 Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan thuế (không bao gồm phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân)
    – Chậm nộp Tờ khai thuế
    4268 Phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân.
    – Chậm nộp Tờ khai thuế TNCN
    Các khoản thu khác
    4917 Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân
    – Chậm nộp tiền thuế TNCN
    4918 Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)
    – Chậm nộp Tiền thuế TNDN
    4931 Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại
    – Chậm nộp Tiền thuế GTGT trong nước

    Trên đây là chia sẻ của công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc về giải đáp thắc mắc liên quan đến: Mã chương 551 là gì? Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác vui lòng phản ánh trực tiếp để chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng, tận tình.

    [wpcc-script type=”litespeed/javascript”]

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *