Tổng hợp mức tiền thưởng các danh hiệu thi đua, khen thưởng
Tổng hợp mức tiền thưởng các danh hiệu thi đua, khen thưởng
- 1. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
- 2. Mức tiền thưởng Huân chương các loại
- 3. Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước
- 4. Mức tiền thưởng Giải thưởng HCM và Giải thưởng Nhà nước
- 5. Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương
- 6. Mức tiền thưởng Huy chương
Mức tiền thưởng các danh hiệu thi đua khen thưởng quy định tại Nghị định 98/2023/NĐ-CP cụ thể như sau.
1. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
Điều 54 Nghị định 98 năm 2023 quy định mức tiền thưởng danh hiệu thi đua của cá nhân, tập thể như sau:
Danh hiệu | Mức thưởng |
Cá nhân | |
Chiến sĩ thi đua toàn quốc | Tặng Bằng chứng nhận, khung, Huy hiệu, hộp đựng Huy hiệu và được thưởng 8,1 triệu đồng |
Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh | Tặng Bằng chứng nhận, khung, Huy hiệu, hộp đựng Huy hiệu và được thưởng 5,4 triệu đồng |
Chiến sĩ thi đua cơ sở | Tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 1,8 triệu đồng |
Lao động tiên tiến | Thưởng 540.000 đồng |
Chiến sĩ tiên tiến | |
Tập thể | |
Tập thể lao động xuất sắc | Tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 2,7 triệu đồng |
Đơn vị quyết thắng | |
Tập thể Lao động tiên tiến | Thưởng 1,44 triệu đồng |
Đơn vị tiên tiến | |
Xã, phường, thị trấn tiêu biểu | Tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 3,6 triệu đồng |
Thôn, tổ dân phố văn hóa | Tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 6,48 triệu đồng |
Cờ thi đua của Chính phủ | Tặng cờ và được thưởng 21,6 triệu đồng |
Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh | Tặng cờ và được thưởng 14,4 triệu đồng |
Cờ thi đua của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ | Thưởng 10,8 triệu đồng |
Cờ thi đua của Đại học Quốc gia |
2. Mức tiền thưởng Huân chương các loại
Theo Điều 55 Nghị định 98/2023, cá nhân, tập thể được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
Huân chương | Mức tiền thưởng | |
Cá nhân | Tập thể | |
Huân chương Sao vàng | 82,8 triệu đồng | 165,6 triệu đồng |
Huân chương Hồ Chí Minh | 54,9 triệu đồng | 109,8 triệu đồng |
Huân chương Độc lập hạng nhất | 27 triệu đồng | 54 triệu đồng |
Huân chương Quân công hạng nhất | ||
Huân chương Độc lập hạng nhì | 22,5 triệu đồng | 50 triệu đồng |
Huân chương Quân công hạng nhì | ||
Huân chương Độc lập hạng ba | 18,9 triệu đồng | 37,8 triệu đồng |
Huân chương Quân công hạng ba | ||
Huân chương Lao động hạng nhất | 16,2 triệu đồng | 32,4 triệu đồng |
Huân chương Chiến công hạng nhất | ||
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất | ||
Huân chương Lao động hạng nhì | 13,5 triệu đồng | 17 triệu đồng |
Huân chương Chiến công hạng nhì | ||
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì | ||
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc | ||
Huân chương Lao động hạng ba | 8,1 triệu đồng | 16,2 triệu đồng |
Huân chương Chiến công hạng ba | ||
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba | ||
Huân chương Dũng cảm |
3. Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước
Danh hiệu | Mức thưởng | |
Cá nhân | Tập thể | |
Bà mẹ Việt Nam anh hùng | Tặng Huy hiệu, Hộp đựng Huy hiệu, Bằng danh hiệu, khung và được kèm theo mức tiền 27,9 triệu đồng | |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân | Tặng Bằng, khung, Huy hiệu, Hộp đựng Huy hiệu và được thưởng 27,9 triệu đồng | Tặng Bằng, khung, Huy hiệu, Hộp đựng Huy hiệu và được thưởng 55,8 triệu đồng |
Anh hùng Lao động | ||
Nhà giáo nhân dân | Tặng thưởng Huy hiệu, Hộp đựng Huy hiệu, Bằng khen, khung và mức tiền thưởng 22,5 triệu đồng | |
Thầy thuốc nhân dân | ||
Nghệ sĩ nhân dân | ||
Nhà giáo ưu tú | Tặng thưởng Huy hiệu, Hộp đựng Huy hiệu, Bằng khen, khung và mức tiền thưởng 22,5 triệu đồng | |
Thầy thuốc ưu tú | ||
Nghệ sĩ ưu tú |
Theo Điều 56 Nghị định 98/2023/NĐ-CP
4. Mức tiền thưởng Giải thưởng HCM và Giải thưởng Nhà nước
Theo Điều 57 Nghị định 98, Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước được thưởng như sau:
Giải thưởng | Mức thưởng |
Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ | Cấp Bằng, khung và tiền thưởng 486 triệu đồng |
Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật | |
Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ | Cấp Bằng, khung và tiền thưởng 306 triệu đồng |
Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật |
5. Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương
Theo Điều 58 Nghị định 98 năm 2023, cá nhân, tập thể được tặng hoặc truy tặng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương quy định được thưởng như sau:
Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương | Mức thưởng | |
Cá nhân | Tập thể | |
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ | Tặng Bằng, khung và được thưởng 6,3 triệu đồng | Tặng Bằng, khung và được thưởng 12,6 triệu đồng |
Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh | Tặng Bằng, khung và được thưởng 2,7 triệu đồng | Tặng Bằng, khung và được thưởng 5,4 triệu đồng |
Kỷ niệm chương của Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Tặng Bằng, khung, Kỷ niệm chương, Hộp đựng Kỷ niệm chương và kèm theo mức tiền thưởng không quá 1,44 triệu đồng | |
Kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, tỉnh, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp có tổ chức đảng đoàn hoặc có tổ chức đảng thuộc Đảng bộ khối các cơ quan trung ương | Tặng Bằng, khung, Kỷ niệm chương, Hộp đựng Kỷ niệm chương và kèm theo mức tiền thưởng không quá 10,8 triệu đồng | |
Bằng khen của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; Bằng khen của Đại học Quốc gia | Tặng Bằng, khung và kèm theo mức tiền thưởng 1,8 triệu đồng | Tặng Bằng, khung và kèm theo mức tiền thưởng 3,6 triệu đồng |
– Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành – Giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã – Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương – Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện | Tặng Bằng, khung và kèm theo mức tiền thưởng 540.000 đồng | Tặng Bằng, khung và kèm theo mức tiền thưởng 1,08 triệu đồng |
Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | Tặng Bằng, khung và kèm theo mức tiền thưởng 270.000 đồng |
Hộ gia đình được tặng các hình thức khen thưởng được nhận Bằng, khung và mức tiền thưởng bằng 1,5 lần mức tiền thưởng tương ứng với các hình thức khen thưởng tặng cho cá nhân.
6. Mức tiền thưởng Huy chương
Cá nhân được tặng hoặc truy tặng các loại Huy chương sau đây được tặng Bằng, khung, Huy chương, Hộp đựng Huy chương và được thưởng 2,7 triệu đồng:
– Huy chương Quân kỳ quyết thắng;
– Huy chương Vì an ninh Tổ quốc;
– Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
– Huy chương Hữu nghị.
Căn cứ quy định tại Điều 59 Nghị định 98/2023 và khoản 2 Điều 54 Luật Thi đua, khen thưởng.
Trên đây là tổng hợp mức tiền thưởng các danh hiệu thi đua khen thưởng. Nếu có thắc mắc, bạn đọc liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.