Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình

Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình theo mẫu nào? Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ

Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình theo mẫu nào? Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ

Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình

Sách giáo khoa là tác phẩm được xuất bản, cụ thể hóa các yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông; được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, cho phép sử dụng làm tài liệu dạy học chính thức trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình theo mẫu nào? Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý vị giải đáp thắc mắc trên, mời Quý vị theo dõi, tham khảo:

Mục lục

    Sách giáo khoa, giáo trình là gì?

    Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ quy định về các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả như sau:

    1. Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:

    a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;

    b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;

    c) Tác phẩm báo chí;

    d) Tác phẩm âm nhạc;

    đ) Tác phẩm sân khấu;

    e) Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);

    g) Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;

    h) Tác phẩm nhiếp ảnh;

    i) Tác phẩm kiến trúc;

    k) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học;

    l) Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;

    m) Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.

    2. Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.

    3. Tác phẩm được bảo hộ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.

    4. Chính phủ hướng dẫn cụ thể về các loại hình tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này.

    Như vậy, sách giáo khoa, giáo trình là những loại hình tác phẩm được bảo hộ theo quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ.

    Điểm b, điểm c khoản 1 Điều 6 Nghị định số 17/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan giải thích về sách giáo khoa, giáo trình như sau:

    – Sách giáo khoa là tác phẩm được xuất bản, cụ thể hóa các yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông; được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, cho phép sử dụng làm tài liệu dạy học chính thức trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

    – Giáo trình là tài liệu giảng dạy, học tập, nghiên cứu chính có nội dung phù hợp với chương trình đào tạo, bồi dưỡng được người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp duyệt, lựa chọn hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

    Thủ tục đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình

    Thứ nhất: Về hồ sơ cần chuẩn bị

    Theo khoản 1 Điều 39 Nghị định 17/2023/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký quyền tác giả nói chung và hồ sơ đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình nói riêng gồm các giấy tờ, tài liệu như sau:

    – Tờ khai đăng ký quyền tác giả (theo mẫu) do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả ký tên hoặc điểm chỉ, trừ trường hợp không có khả năng về thể chất để ký tên hoặc điểm chỉ;

    – 02 bản sao tác phẩm (bao gồm cả bản điện tử);

    – Văn bản ủy quyền nếu người nộp hồ sơ là người được tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả ủy quyền theo quy định pháp luật

    – Tài liệu chứng minh là chủ sở hữu quyền:

    + Tài liệu chứng minh nhân thân đối với cá nhân: 01 bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

    + Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý đối với tổ chức: 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập hoặc Quyết định thành lập;

    + Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao nhiệm vụ sáng tạo là quyết định giao nhiệm vụ hoặc xác nhận giao nhiệm vụ cho cá nhân thuộc đơn vị, tổ chức đó;

    + Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao kết hợp đồng sáng tạo là hợp đồng, thể lệ, quy chế tổ chức cuộc thi;

    + Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do được thừa kế là văn bản xác định quyền thừa kế có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;

    + Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do được chuyển giao quyền là hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, mua bán, góp vốn bằng văn bản có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;

    + Trong trường hợp tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả phải có văn bản cam đoan về việc tự sáng tạo và sáng tạo theo quyết định hoặc xác nhận giao việc; hợp đồng; tham gia cuộc thi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

    + Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao nhiệm vụ sáng tạo, giao kết hợp đồng sáng tạo quy định tại khoản này phải là bản gốc hoặc bản sao có công chứng, chứng thực;

    – Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;

    – Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả thuộc sở hữu chung;

    – Trường hợp trong tác phẩm có sử dụng hình ảnh cá nhân của người khác thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của người đó theo quy định của pháp luật.

    Thứ hai: Về cơ quan có thẩm quyền giải quyết

    Cơ quan có thẩm quyền giải quyết, cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả là Cục Bản quyền tác giả. Quý vị có thể nộp hồ sơ về một trong các địa chỉ như sau của Cục:

    – Trụ sở chính Cục Bản quyền tác giả

    Địa chỉ: Số 33 Ngõ 294/ 2 phố Kim Mã, quận Ba Đình, Hà Nội.

    – Văn phòng Đại diện Cục Bản quyền tác giả tại TP. Hồ Chí Minh:

    Địa chỉ: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Q quận 3, TP. Hồ Chí Minh.

    – Văn phòng Đại diện Cục Bản quyền tác giả tại TP. Đà Nẵng:

    Địa chỉ tại Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.

    Thứ ba: Về phí, lệ phí

    Theo Điều 4 Thông tư số 211/2016/TT-TC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả thì phí đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình là 100.000 đồng/ giấy chứng nhận.

    Thứ tư: Về trình tự thực hiện, thời hạn giải quyết

    – Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn trên đây và nộp phí theo quy định của pháp luật;

    – Cơ quan nhà nước có thẩm quyền rà soát, phân loại, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ;

    – Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

    Tổ chức, cá nhân có thời hạn tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được thông báo để sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trừ trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc đã sửa đổi, bổ sung mà hồ sơ vẫn chưa hợp lệ thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân;

    – Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lưu giữ 01 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc 01 bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan; 01 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc 01 bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan được đóng dấu, ghi số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan gửi trả lại cho tổ chức, cá nhân được cấp như một tài liệu đính kèm không tách rời Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

    – Trường hợp hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

    Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình

    Từ ngày 15/7/2023, Thông tư số 08/2023/TT-BVHTTDL ngày 2 tháng 6 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan có hiệu lực. Khi đăng ký quyền tác giả nói chung và đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình nói riêng, Quý vị cần áp dụng các biểu mẫu trong thông tư này. Theo đó, Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình được thực hiện theo mẫu số 07 Thông tư số 08/2023/TT-BVHTTDL, cụ thể như sau:

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ——————–

    TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ ĐỐI VỚI: SÁCH GIÁO KHOA; GIÁO TRÌNH

    Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    * Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (1):

    □ Tác giả

    □ Đồng tác giả

    □ Chủ sở hữu quyền tác giả

    □ Đồng chủ sở hữu quyền tác giả

    □ Tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

    □ Tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

    □ Đồng tác giả đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả

    □ Đồng tác giả đồng thời là đồng chủ sở hữu quyền tác giả

    1. Thông tin về tác phẩm:

    □ Sách giáo khoa

    □ Giáo trình

    Tên tác phẩm: ……………………………………………………………………

    Ngày, tháng, năm hoàn thành tác phẩm:…………………………………………

    Công bố tác phẩm:

    □ Chưa công bố

    □ Đã công bố

    – Ngày, tháng, năm công bố:…………………………………………….

    – Hình thức công bố (2):…………………………………………………..

    – Nơi công bố:Tỉnh/Thành phố………………….. Nước…………………….

    Đường link địa chỉ trang điện tử (trong trường hợp công bố trên mạng Internet)……………………………………………

    Nêu tóm tắt về tác phẩm:

    – Nêu tóm tắt về nội dung chính của tác phẩm

    ……………………………………………………………………………………

    ….…………………………………………………………………………………

    – Nêu đầy đủ các thành phần cơ bản sau: phần, chương hoặc chủ đề; bài học

    ……………………………………………………………………………………

    ….…………………………………………………………………………………

    Cam đoan về việc sáng tạo tác phẩm (3):…………………………………………

    ……………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………

    2. Thông tin về tác giả (4):

    Họ và tên:………………………………………….Quốc tịch:………………….

    Bút danh thể hiện trên tác phẩm (nếu có):………………………………………..

    Sinh ngày:………………..tháng…………….năm………………………………

    Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:………….

    ……………………………………………………………………………………

    Ngày cấp:……………………………..tại:………………………………………

    Địa chỉ:…………………………………………………………………………..

    Số điện thoại:…………………………………Email:……………………………

    3. Thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả (5):

    Chủ sở hữu quyền tác giả là:

    □ Cá nhân

    Họ và tên:……………………………Quốc tịch:…………………

    Sinh ngày:………………..tháng…………….năm……………….

    Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:

    ………………………………………………………………………

    Ngày cấp:……………………………..tại:………………………….

    Địa chỉ:………………………………………………………………

    Số điện thoại:………………………….Email:……………………..

    □ Tổ chức

    Tên tổ chức:…………………………………………………………

    Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập:………..

    ………………………………………………………………………

    Ngày cấp:……………………………..tại:………………………….

    Địa chỉ:…………………………………………………………….

    Số điện thoại:…………………………Email:……………………..

    Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:

    □ Tự sáng tạo

    □ Theo hợp đồng thuê sáng tạo

    □ Theo hợp đồng chuyển nhượng

    □ Theo quyết định giao việc

    □ Theo thừa kế

    □ Theo cuộc thi

    □ Khác, nêu rõ:……………………………………………………………

    4. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:

    Tên tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh:…………………………………….

    Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):…………………………………………

    Tác giả của tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (6):………………………………

    Quốc tịch:………………………………………………………………………..

    Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dùng làm tác phẩm phái sinh (7):

    ……………………………………………………………………………………

    (Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ” và nguồn thông tin:………………………………………………………………)

    5. Trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

    Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:………………………………

    Cấp ngày…………..tháng…………….năm………………………………………

    Tên tác phẩm:……………………………………………………………………..

    Loại hình:…………………………………………………………………………

    Tác giả (6):………………….………………………Quốc tịch:………………….

    Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:……………….

    Chủ sở hữu quyền tác giả (7):…………….………… Quốc tịch:………………

    Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):………………

    Lý do cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

    □ Rách, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

    □ Mất Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

    Lý do cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:

    □ Chuyển đổi chủ sở hữu quyền tác giả

    □ Thay đổi tên tác phẩm

    □ Thay đổi thông tin về tác giả

    □ Thay đổi thông tin về chủ sở hữu quyền tác giả

    6. Bên được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký (nếu có):

    Họ và tên/Tên tổ chức:………………………………………………………….

    Sinh ngày:…………tháng………..năm…………………………………………

    Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc Số đăng ký doanh nghiệp/Quyết định/Giấy phép thành lập nếu là tổ chức):…………….

    Ngày cấp:………………………………………tại:…………………………….

    Địa chỉ:……………………………………………………………………………

    Số điện thoại:………………………………Email:…………………………….

    Tôi/Chúng tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

    ………., ngày…..tháng……năm……

    Tác giả/ Chủ sở hữu quyền tác giả (8)
    (họ và tên, ký, chức danh, đóng dấu nếu là tổ chức)

    Tải (Download) Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình

    Tải Về Tại Đây

    Hướng dẫn điền tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình

    (1) Trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, ký nháy từng trang Tờ khai; trường hợp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho tổ chức, đóng dấu giáp lai Tờ khai.

    (2) Phát hành bản sao để phổ biến tới công chúng như xuất bản, ghi âm, ghi hình, in ấn, đăng tải lên mạng viễn thông, mạng Internet và các hình thức khác.

    (3) Cam đoan: Nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.

    Đối với những tác phẩm chứa nội dung liên quan tới chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng, thuần phong mỹ tục, sức khỏe, danh dự, uy tín, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác; lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, thì phải cam đoan: không có nội dung, hình ảnh vi phạm, không xuyên tạc, không gây ảnh hưởng tới các vấn đề này.

    (4)

    4.1. Khai đầy đủ các đồng tác giả (nếu có) và nêu rõ vai trò của từng đồng tác giả trong sáng tạo tác phẩm;

    4.2. Trường hợp tác giả đã chết, ghi rõ năm tác giả chết tại mục này.

    (5), (7) Khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu quyền tác giả, nếu có.

    (6) Khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có.

    (8) Trường hợp đăng ký cho tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả thì tác giả là người ký tên trên Tờ khai.

    Trường hợp đăng ký cho chủ sở hữu quyền tác giả thì chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu quyền tác giả là người ký tên và đóng dấu (trong trường hợp là tổ chức) trên Tờ khai.

    Trường hợp tác phẩm có đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả thì phải có chữ ký của tất cả các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả. Tờ khai có thể do một trong số các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả ký tên nếu có văn bản ủy quyền của các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả còn lại theo quy định của pháp luật.

    Thời hạn bảo hộ quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình

    Điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ quy định như sau:

    Điều 27. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả

    1. Quyền nhân thân quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật này được bảo hộ vô thời hạn.

    2. Quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 và quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này có thời hạn bảo hộ như sau:

    a) Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên; đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình; đối với tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về tác giả xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo quy định tại điểm b khoản này;

    b) Tác phẩm không thuộc loại hình quy định tại điểm a khoản này có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết;

    c) Thời hạn bảo hộ quy định tại điểm a và điểm b khoản này chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

    Như vậy thời hạn bảo hộ quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình như sau:

    – Quyền nhân thân quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật Sở hữu trí tuệ được bảo hộ vô thời hạn.

    – Quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 và quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật Sở hữu trí tuệ có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết.

    Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình. Quý độc giả có quan tâm, cần làm rõ thêm thông tin hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký quyền tác giả hãy liên hệ ngay tới Đại Lý Thuế Gia Lộc qua hotline 0981.378.999. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ!

    .btnctm a:nth-child(2){display: none;}
    .btnctm a{width: calc(50% – 10px)}

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *