Tiểu mục 4917 là gì?

Tiểu mục 4917 là gì? Quý độc giả hãy cùng theo dõi nội dung bài viết của chúng tôi để có câu trả lời chi tiết hơn.

Tiểu mục 4917 là gì? Quý độc giả hãy cùng theo dõi nội dung bài viết của chúng tôi để có câu trả lời chi tiết hơn.

Tiểu mục 4917 là gì?

Tiểu mục 4917 là tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.

Khi nộp thuế việc ghi đúng mã tiểu mục nộp thuế sẽ giúp cho số tiền của người nộp thuế vào đúng các khoản thu ngân sách nhà nước. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm được các tiểu mục nộp thuế để ghi cho đúng. Tiểu mục 4917 là gì? nội dung bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết hơn.

Mục lục

    Tiểu mục 4917 là gì?

    Tiểu mục 4917 là tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.

    Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

    Thuế thu nhập cá nhân có thể được hiểu là một loại thuế trực thu, được đánh vào một số cá nhân có thu nhập cao.

    – Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

    – Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

    + Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

    + Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

    – Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

    Thu nhập nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

    Theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2014) thì thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại mục 4:

    (1) Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

    – Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;

    – Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

    Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

    (2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

    – Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

    – Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;

    Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; 

    Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

    (3) Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

    – Tiền lãi cho vay;

    – Lợi tức cổ phần;

    – Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

    (4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

    – Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

    – Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

    – Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

    (5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

    – Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

    – Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

    – Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

    – Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

    (6) Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

    – Trúng thưởng xổ số;

    – Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

    – Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;

    – Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

    (7) Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

    – Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

    – Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

    (8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

    (9) Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

    (10) Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

    Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân

    Tiểu mục 4917 là gì? đã được giải đáp ở nội dung trên, dưới đây sẽ là một số mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân để quý độc giả tham khảo.

    – Tiểu mục 1001: Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công

    – Tiểu mục 1003: Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân

    – Tiểu mục 1004: Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân

    – Tiểu mục 1005: Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn

    – Tiểu mục 1006: Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản

    – Tiểu mục 1007: Thuế thu nhập từ trúng thưởng

    – Tiểu mục 1008: Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

    – Tiểu mục 1012: Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản

    – Tiểu mục 1014: Thuế thu nhập từ dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng

    – Tiểu mục 1049: Thuế thu nhập cá nhân khác

    Sau khi xác định được mã chương, mã tiểu mục chính xác, doanh nghiệp điền thông tin mã chương, mã tiểu mục như mẫu giấy nộp tiền trên.

    Trên đây là những chia sẽ của Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc về vấn đề Tiểu mục 4917 là gì? mong rằng đã cung cấp đến quý độc giả những thông tin hữu ích.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *