Tiểu mục 1701 là gì?
Mã tiểu mục hay còn gọi là mã nội dung kinh tế (mã NDKT) là mã các khoản thu – chi vào ngân sách nhà nước. Tiểu mục 1701 là gì?
Tiểu mục 1701 là gì?
Mã tiểu mục hay còn gọi là mã nội dung kinh tế (mã NDKT) là mã các khoản thu – chi vào ngân sách nhà nước. Tiểu mục 1701 là gì?
Mã tiểu mục là gì?
Mã tiểu mục hay còn gọi là mã nội dung kinh tế (mã NDKT) là mã các khoản thu – chi vào ngân sách nhà nước phân loại theo nội dung – tính chất kinh tế.
Để có thể ghi được mã tiểu mục trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì doanh nghiệp cần phải xác định loại tiền phải nộp như tiền thuế hay tiền phạt nộp chậm…
Sau khi đã xác định được thì doanh nghiệp tiến hành tra cứu Mã tiểu mục nộp thuế trên Phụ lục III – Danh mục mã mục, tiểu mục (ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Ví dụ mã tiểu mục
Tiểu mục nộp thuế môn bài
Mức thuế môn bài | Vốn điều lệ đăng ký | Tiểu mục | Mức thuế |
Thuế môn bài Bậc 1 | Trên 10 tỷ | 2862 | 3.000.000 đ |
Thuế môn bài Bậc 2 | Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2863 | 2.000.000 đ |
Thuế môn bài Bậc 3 | Chi nhánh, VPDD, địa điểm | 2864 | 1.000.000 đ |
Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân
– Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công: 1001
– Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán): 1005
– Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán: 1015
– Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân: 4917
– Mã tiểu mục phạt vi phạm hành chính thuế thu nhập cá nhân: 4268
Mã tiểu mục nộp tiền vi phạm hành chính (trừ thuế thu nhập cá nhân)
– Mã tiểu mục vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4254
– Mã tiểu mục tiền chậm nộp của vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4272
Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên
– Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên: 1599
– Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế tài nguyên: 4927
Mã tiểu mục nộp thuế hộ kinh doanh cá thể
Hiện nay, với việc hộ kinh doanh cá thể đa số đã được chuyển đổi sang hình thức kê khai, mã tiểu mục nộp thuế hộ kinh doanh cá thể đang là vấn đề được nhiều hộ kinh doanh quan tâm. Sau đây, Luật Trần và Liên Danh xin gởi đến các hộ kinh doanh cá thể 2 mã tiểu mục dùng để nộp thuế hàng tháng/quý, cụ thể như sau:
Mã tiểu mục nộp thuế GTGT hộ kinh doanh, mã tiểu mục: 1701
Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân hộ kinh doanh cá thể, mã tiểu mục: 1003
Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
– Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 1757
– Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 4934
Tiểu mục 1701 là gì?
+ Tiểu mục 1701: Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước;
+ Tiểu mục 1702: Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền);
+ Tiểu mục 1703: Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền;
+ Tiểu mục 1704: Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên (không kể thuế giá trị gia tăng thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí);
+ Tiểu mục 1705: Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết;
+ Tiểu mục 1749: Khác (Bao gồm cả thu nợ về thuế doanh thu).
Thuế giá trị gia tăng là gì?
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng; là một trong những loại thuế quan trọng giúp cân bằng ngân sách nhà nước và đóng vai trò lớn trong xây dựng và phát triển đất nước.
Các đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT bao gồm:
– Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác;
– Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;
– Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;
– Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
Trên đây là nội dung bài viết tiểu mục 1701 là gì? của Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc, cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc