Tiểu mục 1001 là gì?
Từng loại thuế sẽ có những mục và tiểu mục khác nhau để người nộp thuế có thể phân biệt được. Vậy Tiểu mục 1001 là gì?
Tiểu mục 1001 là gì?
Từng loại thuế sẽ có những mục và tiểu mục khác nhau để người nộp thuế có thể phân biệt được. Vậy Tiểu mục 1001 là gì?
Mã chương là gì? Mã tiểu mục là gì?
– Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (được gọi chung là cơ quan chủ quản), được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (các quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức. Như vậy, mã chương nộp thuế hiểu là Mã của doanh nghiệp được phân loại theo cấp chính quyền.
Các mã chương thường gặp:
+ Mã Chương 754 là “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp Quận huyện quản lý -> Công ty bạn đang được chi cục thuế cấp thành phố/quận/huyện trực thuộc tỉnh quản lý thì mã chương của công ty là 754
+ Mã chương 755 là “Doanh nghiệp tư nhân” -> Nếu doanh nghiệp bạn có loại hình là doanh nghiệp tư nhân và đang chịu sự quản lý của chi cục thuế thành phố/quận/huyện trực thuộc tỉnh thì mã chương của doanh nghiệp bạn là 755
+ Mã Chương 554 là “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp Tỉnh, TP quản lý -> Nếu công ty của bạn đang được Cục thuế tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương quản lý thì mã chương của công ty bạn là 554.
+ Mã chương 151 là “Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam” thuộc Trung ương quản lý -> Nếu công ty bạn thuộc các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đang được cấp Trung ương quản lý thì mã chương là 151.
+ Mã chương 557 và Mã chương 757: Hướng dẫn về nội dung hạch toán thuế Thu nhập cá nhân tại Mục 1000 “Thuế thu nhập cá nhân”, được Thông tư 93/2019/TT-BTC bổ sung như sau: “Các khoản thuế Thu nhập cá nhân do cơ quan chi trả thu nhập thực hiện hoặc do cá nhân thực hiện: Nếu do Cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 557 “Hộ gia đình, cá nhân”, nếu do Chi cục Thuế quản lý thì hạch toán chương 757 “Hộ gia đình, cá nhân” (không hạch toán mã chương 857 “Hộ gia đình, cá nhân”)”.
– Mã mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.
– Mã tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.
Các mã tiểu mục nộp thuế đối với các loại thuế thông dụng hiện nay
Từng loại thuế sẽ có những mục và tiểu mục khác nhau để người nộp thuế có thể phân biệt được và nộp đúng các loại thuế cho doanh nghiệp. Cụ thể:
– Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Mã tiểu mục thuế GTGT hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (bao gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí theo quy định là 1701, thuế GTGT của hàng nhập khẩu là 1702. Ngoài ra, 4931 là tiểu mục tiền nộp tiền chậm thuế GTGT.
– Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Mã tiểu mục thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí là 1052. Và 4918 là mã của tiểu mục chậm nộp thuế TNDN.
– Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Mã tiểu mục nộp thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là 1001 và từ hoạt động sản xuất, kinh doanh là 1003.
1004 là mã tiểu mục nộp thuế TNCN từ đầu tư vốn cá nhân.
1005 là mã tiểu mục chuyển nhượng vốn (ngoại trừ chuyển nhượng chứng khoán)
1006 là mã tiểu mục thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng và thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán có mã tiểu mục là 1015.
Các mã tiểu mục nộp TNCN từ trúng thưởng là 1007 còn từ bản quyền là 1008. Ngoài ra, mã tiểu mục thừa kế, biếu tặng (trừ bất động sản) là 1012, từ hoạt động cho thuê tài sản là 1014.
Mã tiểu mục đối với tiền chậm nộp thuế TNCN là 4917.
– Thuế tiêu thụ đặc biệt
Mã tiểu mục của thuế tiêu thụ đặc biệt là 1757 với các hàng hóa dịch vụ sản xuất trong nước và 4934 là tiểu mục đối với các khoản chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
– Thuế tài nguyên
Mã tiểu mục về tài nguyên khoáng sản là 1599 và mã chậm nộp thuế tài nguyên là 4927.
Ngoài ra còn có các tiểu mục khác về thủy điện, khoáng sản, thủy hải sản, sản phẩm của rừng tự nhiên,…
Tiểu mục 1001 là gì?
Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân:
– Tiểu mục 1001: Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công
– Tiểu mục 1003: Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân
– Tiểu mục 1004: Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân
– Tiểu mục 1005: Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn
– Tiểu mục 1006: Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản
– Tiểu mục 1007: Thuế thu nhập từ trúng thưởng
– Tiểu mục 1008: Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
– Tiểu mục 1012: Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản
– Tiểu mục 1014: Thuế thu nhập từ dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng
– Tiểu mục 1049: Thuế thu nhập cá nhân khác
Trên đây là nội dung bài viết tiểu mục 1001 là gì? của Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc, cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc