Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024

Đại Lý Thuế Gia Lộc tư vấn pháp luật về đất đai, trong đó có nội dung Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024 cho Quý khách hàng có quan tâm.

Đại Lý Thuế Gia Lộc tư vấn pháp luật về đất đai, trong đó có nội dung Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024 cho Quý khách hàng có quan tâm.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất phi nông nghiệp mà pháp luật quy định phải có trách nhiệm phải nộp.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những thắc mắc mà khách hàng quan tâm khi bàn luận về thuế trong khi sử dụng đất phi nông nghiệp.

Để hiểu rõ hơn phần thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mời quý vị tham khảo nội dung của bài viết dưới đây của Đại Lý Thuế Gia Lộc.

Mục lục

    Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

    Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng đất phi nông nghiệp mà pháp luật quy định phải có trách nhiệm phải nộp.

    Trong đó, những chủ thể sử dụng đất ở tại nông thôn, đô thị; Đất dùng để kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp;một số loại đất mà được sử dụng vào mục đích kinh doanh thì phải nộp loại thuế này.

    >>>>>> Tham khảo: Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

    Quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    Đối tượng chịu thuế và không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?. Để trả lời cho câu hỏi này, mời quý vị tham khảo nội dung sau:

    – Đối tượng phải chịu thuế gồm:

    + Đối với đất ở tại đô thị hoặc đất tại nông thôn

    + Đối với đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm:

    Đất để xây dựng khu công nghiệp gồm đất được sử dụng trong mục đích để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh doanh tập trung hoặc sản xuất  mà có cùng chế độ sử dụng đất

    Đất làm mặt bằng để xây dựng cơ sở kinh doanh, sản xuất gồm đất để xây dựng về cơ sở tiểu thủ công nghiệp, sản xuất công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh về dịch vụ, thương mại, các công trình khác để phục vụ cho kinh doanh, sản xuất.

    Đất dùng để khai thác khoáng sản (trường hợp khai thác khoáng sản nhưng không ảnh hưởng về mặt đất hoặc lớp đất mặt); đất làm mặt bằng để chế biến khoáng sản.

     Đất để làm gốm, để sản xuất vật liệu xây dựng gồm đất dùng để khai thác về nguyên liệu, đất để làm mặt bằng sản xuất, chế biến làm đồ gốm, vật liệu xây dựng

    + Đất phi nông nghiệp mà được hộ gia đình, tổ chức, cá nhân sử dụng với mục đích kinh doanh, cụ thể là:

    Đất được sử dụng vào mục đích công cộng

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

    Đất kênh, sông, ngòi, rạch, kênh, suối, mặt nước chuyên dùng

    Đất được dùng tại các cơ sở tôn giáo gồm đất thuộc nhà thờ, nhà chùa, thánh đường, trường đào tạo riêng của tôn giáo, tu viện, thánh thất, trụ sở của tổ chức tôn giáo, cơ sở khác từ tôn giáo mà được Nhà nước cho phép

    Đất để xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng trụ sở cơ quan

    Đất để sử dụng với mục đích an ninh, quốc phòng

    Đất phi nông nghiệp mà sử dụng để xây dựng các công trình hợp tác xã với mục đích sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản; xây dựng cơ sở về ươm tạo cây giống, con giống; đất tại đô thị để xây nhà kính, nhà khác dùng với mục đích trồng trọt; xây dựng nhà, kho của hộ gia đình, cá nhân dùng để chứa thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, phân bón, nông sản, công cụ sản xuất nông nghiệp

    – Đối tượng không chịu thuế

    Là đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh gồm

    + Đất để sử dụng vào mục đích công cộng gồm thủy lợi, đất giao thông; đất để xây dựng công trình y tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo , thể dục thể thao mà phục vụ lợi ích công cộng khác; đất là danh lam thắng cảnh, đất có di tích lịch sử văn hóa.

    + Đất làm nghĩa địa, nghĩa trang

    + Đất được cơ sở tôn giáo sử dụng

    + Đất mà có công trình là nhà thờ họ, từ đường, đền, đình, miếu, am

    + Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất dử dụng trong mục đích an ninh quốc phòng, đất xây dựng công trình sự nghiệp

    + Đất phi nông nghiệp mà sử dụng để xây dựng các công trình hợp tác xã với mục đích sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản; xây dựng cơ sở về ươm tạo cây giống, con giống; đất tại đô thị để xây nhà kính, nhà khác dùng với mục đích trồng trọt; xây dựng nhà, kho của hộ gia đình, cá nhân dùng để chứa thuốc bảo vệ thục vật, máy móc, phân bón, nông sản, công cụ sản xuất nông nghiệp

    Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

    Để trả lời cho câu hỏi cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?, quý vị có thể tham khảo nội dung sau đây, căn cứ vào điều 5, điều 6, điều 7 luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

    – Công thức tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính bằng:

    Mức thuế phải nộp = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất x Thuế suất%

    Trong đó:

    + Diện tích đất tính thuế:

    Diện tích tính thuế là diện tích thực tế sử dụng đất phi nông nghiệp

    Nếu một người mà có quyền sử dụng nhiều thửa đất tại phạm phi thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh thì diện tích để tính thực bằng tổng diện tích các thửa đất ở để tính thuế

    Diện tích đất tính thuế đối với đất ở ở nhà có nhiều tầng mà nhiều hộ ở, nhà chung cư, tính cả nhà để ở và để kinh doanh = hệ số phân bổ x diện tích nhà từng cá nhân, tổ chức, hộ gia đình.

    Hoặc hệ số phân bổ (mà không có tầng hầm) = diện tích đất dùng để xây dựng nhà có nhiều tầng,nhiều hộ, nhà chung cư / Tổng diện tích của nhà (mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng).

    Hệ số phân bổ (nếu có tầng hầm) = diện tích đất mà để xây dựng nhà có nhiều tầng,nhiều hộ, nhà chung cư / Tổng diện tích của nhà mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng + 50% diện tích của tầng hầm

    Hệ số phân bổ bổ trường hợp chỉ có công trình xây dựng đó dưới mặt đất = (0,5x Diện tích đất tại bề mặt tương ứng trên công trình xây dựng dưới mặt đất / Tổng diện tích của nhà mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng

    + Giá của 1m2 đất

    Được xác định theo giá đất tùy vào mục đích sử dụng tại thửa đất phải tính thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, ổn định theo chu kỳ 5 năm tính từ 1/1/2012

    Trường hợp mà chu kỳ ổn định có thay đổi về người nộp thuế/phát sinh các yếu tố tác động thay đổi giá tại 1 m2 đất tính thuế thì khi đó không cần phải xác định giá 1m2 đất tính thuế đối với thời gian chu kỳ còn lại.

    Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đât, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất là đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp,từ đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp sang đất ở tại chu kỳ ổn định thì khi đó giá 1m2 đắt tính thuế = giá đất tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà Ủy ban nhân dân tỉnh quy định khi cho thuê, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, ổn định tại thời gian còn lại chu kỳ.

    Nếu sử dụng đất mà không đúng mục đích hoặc chiếm, lấn thì giá đất 1m2 = giá đất tùy theo mục đích đang sử dụng được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định ở địa phương.

    + Thuế suất

    Là đất ở

    Bậc thuếDiện tích đất để tính thuế (m2)Thuế suất (%)
    1Diện tích ở trong hạn mức0,03
    2Phần diện tích mà bị vượt không quá 3 lần hạn mức0,07
    3Phần diện tích bị vượt qua 3 lần hạn mức0,15

    Đối với loại đất khác

    Thứ tựLoại đấtThuế suất %
    1Đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác mà sử dụng vào mục đích kinh doanh0,03
    2Sử dụng đất không đúng mục đích, đất chưa được sử dụng theo quy định0,15
    3Đất chiếm, đất lấn0,2

    Ai phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

    Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:

    – Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế tại mục (2).

    – Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

    – Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

    + Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;

    + Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;

    + Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;

    + Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;

    + Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế tại mục (2) thì pháp nhân mới là người nộp thuế.

    Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đếnthuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?, quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?. Mọi thắc mắc quý vị vui lòng liên hệ qua tổng đài 1900 6557 để được giải đáp nhanh nhất.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Đội hỗ trợ kê khai thuế, giấy phép và dịch vụ công: 0906.657.659 - Phí hỗ trợ online đăng ký chỉ từ 150 - 300k tùy loại. Liên hệ qua zalo A Vương để hỗ trợ nha!
    Dịch vụ kế toán Lộc Phát
    Dịch vụ kế toán Lộc Phát
    Ủng hộ dịch vụ Lộc Phát nha! Cảm ơn các bạn!