Thủ tục xin giấy phép lao động tại Hà Nam
Khách hàng quan tâm đến Thủ tục xin giấy phép lao động tại Hà Nam theo dõi nội dung bài viết để có thêm thông tin.
Thủ tục xin giấy phép lao động tại Hà Nam
Trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Hà Nam, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài có trách nhiệm xin văn bản chấp thuận về việc sử dụng lao động nước ngoài tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin người lao động, tên và địa chỉ của tổ chức mà người đó làm việc, vị trí làm việc.
Người nước ngoài không có giấy phép lao động sẽ không được làm việc tại Việt Nam, trừ khi thuộc diện được miễn giấy phép lao động. Tuy nhiên, trong trường hợp này, người lao động nước ngoài cần xin được Giấy miễn giấy phép lao động.
Giấy phép lao động hợp lệ phải được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại Việt Nam.
Đối tượng nào phải xin cấp giấy phép lao động?
Theo Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, giấy phép lao động là một trong những điều kiện bắt buộc đối với hầu hết người lao động nước ngoài khi vào làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Theo đó, trừ những trường hợp được miễn, người lao động có quốc tịch nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo một trong các hình thức sau đây đều phải xin cấp giấy phép lao động:
– Thực hiện hợp đồng lao động.
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
– Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
– Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
– Chào bán dịch vụ.
– Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động.
– Tình nguyện viên.
– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
– Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
– Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Điều kiện cấp giấy phép lao động là gì?
Dựa theo quy định về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được nêu trong khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc sẽ được cấp giấy phép lao động khi có đủ các điều kiện sau:
– Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
– Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
– Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động khi nào?
Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, quy định có 20 trường hợp miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài khi vào Việt Nam làm việc, cụ thể:
– Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
– Vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ với thời hạn dưới 03 tháng.
– Vào Việt Nam để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài đang ở Việt Nam không xử lý được với thời hạn dưới 03 tháng.
– Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
– Trường hợp được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Trường hợp kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
– Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn với giá trị góp vốn từ 03 tỷ đồng trở lên.
– Là Chủ tịch hoặc thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần với giá trị góp vốn từ 03 tỷ đồng trở lên.
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới.
– Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án vốn ODA.
– Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
– Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo hiệp định mà Việt Nam ký kết, tham gia.
– Tình nguyện viên vào làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
– Vào Việt Nam làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
– Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.
– Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế.
– Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
– Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
Thủ tục xin giấy phép lao động tại Hà Nam
Bước 1: Xin văn bản chấp thuận về việc sử dụng lao động nước ngoài tại Cơ quan có thẩm quyền
Trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài có trách nhiệm xin văn bản chấp thuận về việc sử dụng lao động nước ngoài tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2: Chuẩn đầy đủ bị hồ sơ xin giấy phép lao động.
Sau khi có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người lao động nước ngoài hoặc người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ như sau:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu.
– Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của giấy khám sức khỏe có giá trị trong 12 tháng.
– 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
– 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc nhất định.
– 02 ảnh màu 4×6 cm, phông nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng.
– 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động.
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị.
– 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài chứng minh thuộc diện di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp; thực hiện hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,…; nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng; làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế, nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
Bước 3: Nộp hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Thời hạn nộp: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Người nộp hồ sơ: Tùy trường hợp mà người thực hiện nộp hồ sơ có thể là người lao động nước ngoài hoặc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài.
Bước 4: Đến nhận giấy phép lao động.
Thời gian giải quyết: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Trường hợp không cấp giấy phép lao động: Có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Giấy phép lao động có thời hạn bao lâu?
Theo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động cấp mới được xác định theo một trong các trường hợp sau:
– Bằng thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký.
– Bằng thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
– Bằng thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
– Bằng thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
– Bằng thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán.
– Bằng thời hạn trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
– Bằng thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại.
– Bằng thời hạn trong văn bản chứng minh được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại.
– Bằng thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp không phải báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Lưu ý: Thời hạn tối đa của giấy phép lao động: 02 năm.
Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về Thủ tục xin giấy phép lao động tại Hà Nam. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác liên quan vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật 1900.6557 tại Đại Lý Thuế Gia Lộc để được hỗ trợ tận tâm nhất.
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc