Thủ tục đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì cần phải thực hiện Thủ tục đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh.

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì cần phải thực hiện Thủ tục đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh.

Thủ tục đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, khách hàng sẽ cần đăng ký thuế với cơ quan quản lý có thẩm quyền ở địa phương để được cấp mã số thuế cho hộ kinh doanh của mình. Nội dung bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn Thủ tục đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh.

Mục lục

    Hộ kinh doanh là gì?

    Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh.

    – Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

    – Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

    – Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

    Quy định về mã số thuế hộ kinh doanh

    Trước khi tìm hiểu về Thủ tục đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh cần nắm được quy định về mã số thuế hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

    Theo quy định tai Điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy đinh:

    Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) là đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

    Như vậy sau khi thành lập hộ kinh doanh cá thể cần thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật.

    Thủ tục đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh

    Thủ tục đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh được thực hiện như sau:

    Theo quy định tại Khoản 8 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế thì hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Chi cục thuế khu vực nơi đặt địa điểm kinh doanh.

    – Hồ sơ đăng ký thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gồm:

    + Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này hoặc hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;

    + Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);

    + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);

    + Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

    – Hồ sơ đăng ký thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, gồm:

    + Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

    + Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);

    + Bản sao các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 218/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách và quản lý thuế đối với thương nhân thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

    – Đối với hồ sơ bằng giấy

    + Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.

    + Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận.

    + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

    – Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử

    + Việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

    – Cơ quan thuế xử lý hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và trả kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế.

    Mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh?

    Ngoài Thủ tục đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh thì một vấn đề cũng rất được quan tâm đó là mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh.

    Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CO quy định về mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh như sau:

    Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài

    2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

    a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

    b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

    c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

    d) Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

    Như vậy tùy thuộc vào doanh thu của hộ kinh doanh mà mức thu lệ phí môn bài sẽ khác nhau theo như quy định trên.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *