Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh bất động sản

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ về: Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh bất động sản

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ về: Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh bất động sản

  • Chủ nhật, 08/10/2023 |
  • Dịch vụ Doanh nghiệp |
  • 184 Lượt xem

Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh bất động sản

Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.

Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ về: Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh bất động sản. Mời Quý vị theo dõi, tham khảo:

Mục lục

    Kinh doanh bất động sản là gì?

    Theo khoản 1 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản thì Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.

    Điều kiện kinh doanh bất động sản

    Thứ nhất: Điều kiện của bất động sản đưa vào kinh doanh

    Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản quy định như sau:

    1. Nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:

    a) Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

    b) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;

    c) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

    2. Các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:

    a) Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

    b) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;

    c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

    d) Trong thời hạn sử dụng đất.

    Thứ hai: Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản

    Điều 4 Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định như sau:

    1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải có các điều kiện sau đây:

    a) Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp);

    b) Phải công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản) các thông tin về doanh nghiệp (bao gồm tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, tên người đại diện theo pháp luật), thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản, thông tin về việc thế chấp nhà, công trình xây dựng, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh (nếu có), thông tin về số lượng, loại sản phẩm bất động sản được kinh doanh, số lượng, loại sản phẩm bất động sản đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và số lượng, loại sản phẩm còn lại đang tiếp tục kinh doanh.

    Đối với các thông tin đã công khai quy định tại điểm này mà sau đó có thay đổi thì phải được cập nhật kịp thời ngay sau khi có thay đổi;

    c) Chỉ kinh doanh các bất động sản có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9, Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động sản.

    2. Đối với trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án bất động sản theo quy định của pháp luật thì nhà đầu tư đó phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên. Khi thực hiện kinh doanh bất động sản thì chủ đầu tư dự án phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.

    Việc xác định vốn chủ sở hữu quy định tại khoản này được căn cứ vào kết quả báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc kết quả báo cáo kiểm toán độc lập của doanh nghiệp đang hoạt động (được thực hiện trong năm hoặc năm trước liền kề); trường hợp là doanh nghiệp mới thành lập thì xác định vốn chủ sở hữu theo vốn điều lệ thực tế đã góp theo quy định của pháp luật.

    Mã ngành kinh doanh bất động sản

    Theo Phụ lục II Nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ) thì kinh doanh bất động sản có mã ngành như sau:

    681- 6810: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

    68101: Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng đất ở

    Nhóm này gồm:

    – Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà để ở và quyền sử dụng đất để ở

    Loại trừ:

    – Phát triển xây dựng nhà cửa, công trình để bán được phân vào nhóm 41010 (Xây dựng nhà để ở) và 41020 (Xây dựng nhà không để ở).

    – Chia tách và cải tạo đất được phân vào nhóm 42990 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác).

    68102: Mua, bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở

    Nhóm này gồm:

    – Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho,..

    68103: Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất ở:

    Nhóm này gồm:

    – Cho thuê nhà, căn hộ có đồ đạc hoặc chưa có đồ đạc hoặc các phòng sử dụng để ở lâu dài, theo tháng hoặc theo năm.

    – Hoạt động quản lý nhà, chung cư

    Loại trừ:

    – Hoạt động của khách sạn, nhà nghỉ, lều trại, cắm trại du lịch và những nơi không phải để ở khác hoặc phòng cho thuê ngắn ngày được phân vào nhóm 55101 (Khách sạn), nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày), nhóm 55103 (Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày).

    – Hoạt động của khách sạn và những căn hộ tương tự được phân vào nhóm 55101 (Khách sạn), nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày).

    68104: Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất không để ở

    Nhóm này gồm:

    – Cho thuê nhà, đất không phải để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho, trung tâm thương mại…

    – Hoạt động điều hành, quản lý nhà và đất không phải để ở.

    68109: Kinh doanh bất động sản khác

    Bao gồm: các hoạt động kinh doanh bất động sản không thuộc các nhóm trên như cho thuê các khoảng không tại tòa nhà, hoạt động điều hành quản lý các tòa nhà thuộc Chính phủ…

    Khi ghi Mã ngành cho thuê nhà xưởng kho bãi trong hồ sơ, doanh nghiệp cần nghi mã ngành cấp 4 được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ–TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

    Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh bất động sản

    Khi tiến hành Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh bất động sản, Quý vị chuẩn bị hồ sơ như sau nộp tới Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở:

    – Thông báo về sự thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

    – Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

    – Giấy ủy quyền cho các nhân, tổ chức khác thực hiện thay thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung ngành nghề xuất nhập khẩu của doanh nghiệp (nếu có)

    – Các giấy tờ về chứng thực cá nhân của người được ủy quyền:

    + Nếu là công dân Việt Nam thì giấy tờ là chứng minh thư nhân dân (căn cước công dân) hoặc ngoài ra có thể thay thế bằng hộ chiếu Việt Nam (còn hiệu lực).

    + Nếu là người nước ngoài thì giấy tờ là hộ chiếu của chủ thể hoặc các loại giấy tờ khác có giá trị thay thế cho hộ chiếu nước ngoài (còn hiệu lực).

    Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc – địa chỉ uy tín về bổ sung ngành nghề kinh doanh

    Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc với đội ngũ chuyên viên pháp lý cao cấp đã và đang thực hiện đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh cho nhiều tổ chức, cá nhân trên khắp toàn quốc. Chúng tôi đã và đang triển khai dịch vụ bổ sung ngành nghề kinh doanh trọn gói, chất lượng, với mức phí trong tầm tay sẽ hỗ trợ cho Quý khách hàng các nội dung:

    – Tư vấn quy trình, thủ tục thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh;
    – Tư vấn lựa chọn mã ngành nghề kinh doanh đúng quy định pháp luật, tư vấn ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, ngành nghề yêu cầu bằng cấp chuyên môn…;
    – Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị tài liệu cần thiết;
    – Soạn thảo và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thay đổi ngành nghề tại phòng đăng ký kinh doanh;
    – Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên;
    – Nhận giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh mới của công ty;
    – Tư vấn các vấn đề pháp lý khác liên quan sau khi thay đổi ngành nghề.

    Trên đây là những chia sẻ của Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc về Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh bất động sản. Quý độc giả có những băn khoăn, vướng mắc trong quá trình tham khảo nội dung bài viết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ có thể liên hệ chúng tôi qua hotline 0981.378.999 (Mr. Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *