Thời Gian Xin Giấy Phép Mạng Xã Hội?

Pháp luật hiện hành quy định thời gian xin giấy phép mạng xã hội là bao lâu? Đây là vấn đề được rất nhiều doanh nghiệp, tổ chức quan tâm.

Pháp luật hiện hành quy định thời gian xin giấy phép mạng xã hội là bao lâu? Đây là vấn đề được rất nhiều doanh nghiệp, tổ chức quan tâm.

Thời Gian Xin Giấy Phép Mạng Xã Hội?

Theo quy định tại Nghị định 72/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 27/2018/NĐ-CP trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và cấp Giấy phép mạng xã hội nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

Đối với các nhà kinh doanh, thời gian là vàng là ngọc. Mặt khác, theo quy định của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, Thông tư 09/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, các website cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến dưới một trong các hình thức bao gồm: dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác đều phải đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến mới được phép tồn tại hợp pháp.

 

Cho nên, các doanh nghiệp luôn mong muốn tối ưu thời gian xin cấp Giấy phép mạng xã hội để thuận tiện cho mục đích kinh doanh của mình. Vậy Thời gian xin Giấy phép mạng xã hội là bao lâu? Hãy cùng tìm hiểu tại bài viết dưới đây của Đại Lý Thuế Gia Lộc.

Mục lục

    Giấy phép mạng xã hội là gì?

    Giấy phép mạng xã hội là văn bản pháp lý do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho doanh nghiệp, tổ chức sở hữu trang mạng xã hội để trang mạng xã hội đó hoạt động một cách hợp pháp.

    Mạng xã hội là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác.

    Một số trang mạng xã hội phổ biến hiện nay như: Facebook, YouTube, ngoài ra còn một số trang mạng khác như TikTok; Instagram; Zalo……

    Để thiết lập mạng xã hội thì tổ chức, doanh nghiệp cần phải xin cấp Giấy phép mạng xã hội và phải đáp ứng các điều kiện quy định. 

    Điều kiện cấp giấy phép mạng xã hội

    Để được cấp giấy phép mạng xã hội thì cần đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 23 Nghị định 72/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Nghị định 27/2018/NĐ-CP như sau:

    – Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

    Điều kiện về nhân sự

    + Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đi với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;

    + Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật. Bộ phận quản lý kỹ thuật có tối thiểu 01 người đáp ứng quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP.

    – Điều kiện về tên miền

    + Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.

    + Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.

    + Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có dãy ký tự khác nhau).

    + Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.”

    – Điều kiện về kỹ thuật

    Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:

    + Đối với trang thông tin điện tử tổng hợp: Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;

    + Đối với mạng xã hội: Lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với các thông tin về tài Khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;

    + Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;

    + Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;

    + Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;

    + Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định.

    Ngoài việc bảo đảm các Điều kiện kỹ thuật quy định thì hệ thống kỹ thuật thiết lập mạng xã hội phải có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:

    + Thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên, bao gồm: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; số điện thoại và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

    Trường hợp người sử dụng Internet dưới 14 tuổi và chưa có chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của người giám hộ theo quy định tại điểm này để thể hiện sự cho phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó;

    + Thực hiện việc xác thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc đến hộp thư điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân;

    + Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm các quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 27/2018/NĐ-CP khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

    + Thiết lập cơ chế cảnh báo thành viên khi đăng thông tin có nội dung vi phạm (bộ lọc).

    – Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định

    + Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp theo quy định và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;

    + Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;

    + Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định 27/2018/NĐ-CP chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email);

    + Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;

    + Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.

    Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội gồm những gì?

    Khi đáp ứng được các điều kiện theo quy định như trên thì tổ chức, doanh nghiệp sẽ tiến hành chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội bao gồm:

    – Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội.

    – Bản sao hợp lệ gồm bảo sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ họat động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể). Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thông tin trao đổi trên mạng xã hội;

    – Đề án thiết lập mạng xã hội.

    – Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội.

    Lưu ý khi xin giấy phép mạng xã hội cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên. Vậy Thời gian xin giấy phép mạng xã hội bao lâu? Quý độc giả hãy cùng theo dõi câu trả lời qua nội dung dưới đây nhé.

    Thời gian xin cấp Giấy phép mạng xã hội bao lâu?

    Theo quy định tại Nghị định 72/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 27/2018/NĐ-CP trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép. Trường hợp từ chối, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

    Tuy nhiên trên thực tế do số lượng hồ sơ xin giấy phép mạng xã hội tương đối nhiều và trước tình trạng “báo hóa” mạng xã hội thời gian gần đây thì việc thẩm định hồ sơ mạng xã hội sẽ được thực hiện kỹ càng hơn và thời gian thực tế hiện nay có thể kéo dài đến khoảng 02 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ.

    Các yếu tố chi phối thời gian xin Giấy phép mạng xã hội

    Tổng thời gian xin cấp Giấy mạng xã hội là bao lâu? Có thật sự “gói gọn” trong 30 ngày? Thực tế, đây chưa phải là con số “chuẩn” cho mọi trường hợp. Bởi có rất nhiều yếu tố chi phối thời gian cấp Giấy phép mạng xã hội bao gồm:

    Thời gian chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép mạng xã hội

    Chuẩn bị hồ sơ là bước tốn khá nhiều thời gian của các doanh nghiệp.

    Vì sao lại như vậy? Câu trả lời là hồ sơ để xin cấp Giấy phép mạng xã hội tương đối phức tạp, nhiều đầu mục hồ sơ khác nhau và mỗi một loại giấy tờ đều có những lưu ý cho người soạn thảo.

    Tổ chức, doanh nghiệp thường mất rất nhiều thời gian để:

    + Soạn thảo đơn đề nghị cấp phép sao cho đúng, đủ;

    + Lúng túng trong việc soạn đề án hoạt động mạng xã hội;

    + Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội soạn thế nào cho hợp lệ…

    Để làm được điều này, Quý khách hàng phải đi tìm hiểu nhiều nguồn tư liệu, nhiều văn bản pháp luật khác nhau, thậm chí phải tìm đến các đơn vị tư vấn pháp luật để được hướng dẫn cách soạn.

    Thời gian theo dõi tình trạng hồ sơ xin giấy phép tại cơ quan có thẩm quyền

    Để Giấy phép mạng xã hội được cấp đúng tiến độ thì doanh nghiệp phải mất thời gian để theo dõi sát sao và phản hồi cho cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, không phải tổ chức nào cũng nắm rõ quy trình chi tiết xử lý hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền, hoặc nếu biết thì cũng có thể không linh hoạt trong cách xử lý khi hồ sơ không hợp lệ.

    Nếu không làm tốt bước này, việc xin cấp Giấy phép mạng xã hội sẽ càng khó khăn hơn. Thậm chí khách hàng có thể bị rơi vào trường hợp mất thời gian nhưng không “được việc”.

    Đại Lý Thuế Gia Lộc – tối ưu và rút ngắn thời gian xin Giấy phép mạng xã hội

    Thời gian xin giấy phép mạng xã hội trực tuyến tại Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Đến với Đại Lý Thuế Gia Lộc, tất cả yêu cầu của khách hàng đều được giải quyết vô cùng nhanh gọn. Từ công tác báo giá, tư vấn đến các bước để thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép mạng xã hội tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Vậy tổng thời gian xin cấp Giấy phép mạng xã hội là bao lâu nếu sử dụng dịch vụ của Đại Lý Thuế Gia Lộc? Chúng tôi xin trả lời như sau:

    – 1h làm việc: là thời gian chậm nhất mà Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ gửi thư tư vấn sơ bộ cho Quý khách hàng khi nhận được yêu cầu tư vấn, báo giá của khách hàng;

    – 1-2 ngày làm việc: là thời gian chậm nhất mà Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ hoàn tất hồ sơ để nộp lên cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép mạng xã hội;

    – 30 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ: là thời gian muộn nhất mà Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ chuyển giao Giấy phép mạng xã hội đến tận tay Quý khách hàng.

    Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ xin giấy phép của Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Như vậy, khi sử dụng dịch vụ của Đại Lý Thuế Gia Lộc, mọi bước đều được thực hiện nhanh chóng, tiết kiệm thời gian cho Quý khách hàng, bao gồm:

    – Tiết kiệm thời gian tìm hiểu quy định pháp luật;

    – Tiết kiệm thời gian soạn hồ sơ;

    – Tiết kiệm thời gian làm việc với cơ quan Nhà nước…

    Từ việc tiết kiệm thời gian đó, Quý khách hàng có thể “toàn tâm toàn ý” cho các chiến lược kinh doanh của mình. Quý khách hàng hãy liên hệ cho chúng tôi theo số 0981.378.999 hoặc email [email protected] để được tư vấn chi tiết nhất.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *