Thành lập công ty FDI tại tỉnh Vĩnh Phúc

Thành lập công ty FDI tại tỉnh Vĩnh Phúc như thế nào? Quý độc giả hãy cùng theo dõi nội dung bài viết sau.

Thành lập công ty FDI tại tỉnh Vĩnh Phúc như thế nào? Quý độc giả hãy cùng theo dõi nội dung bài viết sau.

  • Chủ nhật, 26/11/2023 |
  • Tư vấn Đầu tư nước ngoài |
  • 120 Lượt xem

Thành lập công ty FDI tại tỉnh Vĩnh Phúc

Thành lập công ty FDI tại tỉnh Vĩnh Phúc là một thủ tục hành chính bắt buộc với các nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện xin Giấy chứng nhận đầu tư và xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi các nhà đầu tư thực hiện đầu tư vào địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Mục lục

    Thành lập công ty FDI tại tỉnh Vĩnh Phúc là gì?

    Thành lập công ty FDI tại tỉnh Vĩnh Phúc là một thủ tục hành chính bắt buộc với các nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện xin Giấy chứng nhận đầu tư và xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi các nhà đầu tư thực hiện đầu tư vào địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

    Trước khi xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chủ đầu tư phải xin chấp nhận chủ trương nếu có, trong trường hợp các lĩnh vực kinh doanh nhà đầu tư không phải xin chấp nhận chủ trương thì nhà đầu tư xin Giấy chứng nhận đầu tư trước khi thực hiện xin Giấy phép doanh nghiệp.

    Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Vĩnh Phúc

    Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020 như sau:

    – Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư 2020 trong thời hạn sau đây:

    + 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

    + 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Luật Đầu tư 2020.

    – Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

    + Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

    + Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

    + Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư;

    +  Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

    +  Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

    Hồ sơ thành lập công ty gồm những gì?

    Mỗi loại hình công ty khác nhau thì sẽ có quy định khác nhau về hồ sơ, cụ thể như sau:

    Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên

    – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    – Điều lệ công ty.

    – Bản sao các giấy tờ sau đây:

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

    Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần

    – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    – Điều lệ công ty.

    – Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

    – Bản sao các giấy tờ sau đây:

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

    Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    +  Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Hồ sơ thành lập công ty hợp danh

    – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    – Điều lệ công ty.

    – Danh sách thành viên.

    – Bản sao các giấy tờ sau đây:

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

    Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân

    – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

    Dịch vụ tư vấn luật tại tỉnh Vĩnh Phúc

    – Tư vấn pháp luật đầu tư, xin chấp thuận chủ trương cho dự án, xin Giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;

    – Tư vấn luật doanh nghiệp liên quan đến các nhà đầu tư trong và ngoài nước;

    – Tư vấn các vấn đề liên quan đến thương mại; hợp đồng mua bán hàng hoá trong và ngoài nước;

    – Tư vấn các vấn đề liên quan kinh doanh có điều kiện;

    – Tư vấn pháp luật lao động;

    – Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ;

    – Tư vấn các vấn đề liên quan đến vụ việc dân sự, vụ án dân sự;

    – Tư vấn pháp luật hình sự.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *