Phí thi bằng lái xe ô tô, xe máy năm nay bao nhiêu?

Thuế Gia Lộc – Phí thi bằng lái xe ô tô, xe máy năm nay bao nhiêu?

Một số thông tin xin chia sẽ đến bạn, nều cần góp ý xin liên hệ email [email protected]. Xin cảm ơn!

Phí thi bằng lái xe là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước được sử dụng để cung cấp dịch vụ, thuê cơ sở vật chất, thiết bị để kiểm tra, chấm điểm khi thi bằng lái.

Lưu ý: Phí thi bằng lái là phí sát hạch lái xe, không bao gồm tiền học lý thuyết, thực hành.

Mục lục

    Mức phí thi bằng lái xe

    Theo Biểu mức thu phí sát hạch lái xe ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC, phí sát hạch lái xe (phí thi bằng lái xe) như sau:

    TT

    Phí

    Đơn vị tính

    Mức thu

    1

    Phí sát hạch lái xe

    1.1

    Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4)

    – Sát hạch lý thuyết

    – Sát hạch thực hành

    Đồng/lần

    40.000

    50.000

    1.2

    Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F)

    – Sát hạch lý thuyết

    – Sát hạch thực hành trong hình

    – Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng

    Đồng/lần

    90.000

    300.000

    60.000

    2

    Lệ phí cấp giấy phép lái xe gồm cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế).

    Đồng/lần

    135.000

    Ghi chú:

    – Mức thu phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ được áp dụng thống nhất trên cả nước khi cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương hay địa phương quản lý) tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

    – Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch phần đó (tính theo lần sát hạch: Sát hạch lần đầu, sát hạch lại).

    Trên đây là phí thi bằng lái xe ô tô, xe máy; để biết được từng hạng bằng lái thì hãy xem chi tiết trong bảng dưới đây.

    phí thi bằng lái xePhí thi bằng lái xe ô tô, xe máy (Ảnh minh họa)

    Phân hạng bằng lái xe ô tô, xe máy

    Theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, phân hạng giấy phép lái xe (bằng lái) như sau:

    TT

    Hạng

    Đối tượng được cấp

    1

    Hạng A1

    – Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

    – Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

    2

    Hạng A2

    Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

    3

    Hạng A3

    Người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

    4

    Hạng A4

    Người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

    5

    Hạng B1 số tự động

    Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    – Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

    – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

    – Ô tô dùng cho người khuyết tật.

    6

    Hạng B1

    Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    – Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

    – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

    – Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

    7

    Hạng B2

    cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    – Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

    – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

    8

    Hạng C

    Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

    – Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

    – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

    9

    Hạng D

    Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    – Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

    – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

    10

    Hạng E

    Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    – Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.

    – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

    11

    Hạng F

    Cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

    – Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2.

    – Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.

    – Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.

    – Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

    Như vậy, tùy thuộc vào từng loại giấy phép lái xe mà có mức thu phí thi bằng lái xe khác nhau; tổng phí thi bằng lái xe máy gồm thi lý thuyết và thi thực hành là 90.000 đồng/lần thi.

    >> Lệ phí trước bạ khi mua xe máy của 63 tỉnh thành

    Khắc Niệm

    Dịch vụ kế toán của Lộc Phát rất hân hạnh phục vụ hỗ trợ quý thương nhân về kê khai thuế, báo cáo thuế. Nhận thành lập mới, thay đổi, tạm ngưng, chuyển đổi, giải thể doanh nghiệp công ty và hộ kinh doanh. Ngoài ra đội ngũ IT chúng tôi hỗ trợ thiết kế website, clone web chất lượng cao. ( Trần Thịnh thiết kế website, clone web chất lượng cao)

    Theo Luavietnam

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Đội hỗ trợ kê khai thuế, giấy phép và dịch vụ công: 0906.657.659 - Phí hỗ trợ online đăng ký chỉ từ 150 - 300k tùy loại. Liên hệ qua zalo A Vương để hỗ trợ nha!
    Dịch vụ kế toán Lộc Phát
    Dịch vụ kế toán Lộc Phát
    Ủng hộ dịch vụ Lộc Phát nha! Cảm ơn các bạn!