Những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp
Đăng ký thành lập doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin thành lập. Những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp?
Những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp
Đăng ký thành lập doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin thành lập. Những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp?
Đăng ký doanh nghiệp là gì?
Pháp luật Việt Nam quy định đăng ký doanh nghiệp bao gồm hai thủ tục là đăng ký thành lập doanh nghiệp và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, còn đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là việc doanh nghiệp (đã thành lập) đăng ký những thay đổi hoặc dự kiến thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp là thủ tục hành chính bắt buộc với mọi doanh nghiệp, được thực hiện tại cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh. Ở Việt Nam, cơ quan thực hiện chức năng này là cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, có tên gọi là Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Các nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp với yêu cầu chung là “Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Khi các thông tin đăng ký đáp ứng đủ điều kiện pháp luật quy định, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chứng minh sự thành lập hợp pháp của doanh nghiệp, là văn bản hoặc bản điện tử mà cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp, ghi lại những thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký mã số thuế do doanh nghiệp đăng ký.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần cần những giấy tờ gì?
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần cần có đủ các loại giấy tờ sau đây (mỗi loại giấy tờ đều có mục đích cụ thể):
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (thể hiện yêu cầu, nguyên vọng của nhà đầu tư tại cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh)
– Điều lệ công ty (ghi nhận các quy tắc quản lý hoạt động của doanh nghiệp)
– Danh sách cổ đông sáng lập và Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (để kiểm soát số lượng sáng lập viên tối thiểu và số cổ đông nước ngoài và tỷ lệ góp vốn cổ phần của họ).
– Bản sao các giấy tờ: Giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người thành lập doanh nghiệp, của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hay đại diện của họ (thẻ căn cước, giấy chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu…); Giấy tờ chứng thực tổ chức hợp pháp đăng ký thành lập doanh nghiệp (Quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
Đối với nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ cần có thêm giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cần những giấy tờ gì?
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh cần những giấy tờ gì?
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn cần những giấy tờ gì?
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Các bước cơ bản để đăng ký thành lập doanh nghiệp
Bước 1: Nhà đầu tư hoặc đại diện của nhà đầu tư chuẩn bị bộ hồ sơ hợp lệ và nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Lưu ý: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi:
– Có đủ giấy tờ theo quy định;
– Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
– Đã nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ và đối chiếu các điều kiện cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp, sau đó quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại.
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, cụ thể là:
– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
– Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật Doanh nghiệp 2014;
– Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
– Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Doanh nghiệp có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký và nộp phí để nhận qua đường bưu điện.
Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Doanh nghiệp có quyền yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định.
Bước 3: Công khai thông tin về doanh nghiệp được thành lập trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Xét về bản chất, đăng ký doanh nghiệp không phải là thủ tục xin phép thành lập doanh nghiệp, không thuộc cơ chế xin – cho, không thể hiện quyền lực “ban phát” của cơ quan công quyền. Việc kê khai và công khai thông tin về hoạt động kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh về ngành nghề kinh doanh, chủ đầu tư, mức vốn, người đại diện, thông tin đăng ký thuế… có tính chất đăng ký việc sử dụng quyền tự do kinh doanh hiến định cho tổ chức, cá nhân. Khi mọi thông tin đăng ký đều đúng pháp luật, cơ quan đăng ký kinh doanh phải cấp đăng ký cho doanh nghiệp. Mọi từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đều phải có căn cứ pháp lý cụ thể.
Kết quả của thủ tục đăng ký doanh nghiệp là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cấp cho doanh nghiệp (trước đây gọi là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh). Kể từ khi được cấp văn bản này, doanh nghiệp được chính thức thành lập, là một chủ thể kinh doanh có tư cách hợp pháp để tham gia vào các quan hệ kinh tế và pháp lý. Trong một số trường hợp đặc biệt, pháp luật chuyên ngành quy định một số thủ tục thành lập riêng nhưng có ý nghĩa pháp lý tương tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp, ví dụ như: Ngân hàng nhà nước cấp Giấy phép thành lập ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác theo Luật các tổ chức tín dụng, Sở Tư pháp cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho các công ty luật theo quy định của Luật Luật sư…
Trong sự so sánh với thủ tục thành lập doanh nghiệp trước đây, thủ tục đăng ký doanh nghiệp ghi nhận đúng bản chất của quyền tự do kinh doanh, tạo cơ hội cho nhà đầu tư thực hiện quyền hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Một số lưu ý trong thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
Một là: Về con dấu của doanh nghiệp:
– Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, nội dung và số lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện. Doanh nghiệp có thể có nhiều con dấu với hình thức và nội dung như nhau. Trước khi sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu, thay đổi số lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở để đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung thông báo bao gồm:
a) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp hoặc chi nhánh hoặc văn phòng đại diện;
b) Số lượng con dấu, mẫu con dấu, thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu.
Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện mới thì thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của các lần trước đó không còn hiệu lực.
– Phòng Đăng ký kinh doanh không chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dâu.
Hai là: Nhà đầu tư có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng điện tử
– Khi chọn đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, tổ chức, cá nhân lựa chọn sử dụng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
– Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử có giá trị pháp lý như hồ sơ nộp bằng bản giấy và phải có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy.
– Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Dịch vụ thành lập Doanh nghiệp tại Luật Hoàng Phi đảm bảo uy tín chất lượng
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp, chúng tôi luôn thấu hiểu những mối bận tâm, trăn trở của của khách hàng. Chính vì thế, trong suốt quá trình hoạt động cung cấp dịch vụ, chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ thành lập doanh nghiệp uy tín và chất lượng, với giá cả hợp lý nhất thị trường. Khách hàng khi sử dụng dịch vụ sẽ được chúng tôi hỗ trợ công việc như sau:
– Hỗ trợ tư vấn từ A đến Z cho khách hàng và giải đáp miễn phí các nội dung liên quan đến thành lập doanh nghiệp.
– Soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật.
– Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền và theo dõi quá trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ.
– Bàn giao kết quả cho Doanh nghiệp.
– Hỗ trợ các vấn đề liên quan khác về thủ tục pháp lý như bổ nhiệm giám đốc, văn bản quyết định thành lập công ty,…
– Hỗ trợ dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp sau khi thành lập.
– Hỗ trợ đăng bố cáo lên Cổng thông tin quốc gia và thực hiện khắc dấu, chữ ký số…
Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về Những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp cùng một số nội dung khác có liên quan. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác vui lòng liên hệ hotline Luật Hoàng Phi để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tình.
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc