Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
- 1. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép
- 2. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng
- 3. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
- 4. Chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác
1. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép
Theo Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP người nào chuyển từ đất trồng lúa sang đất khác sẽ bị xử phạt như sau:
Hành vi vi phạm | Diện tích chuyển trái phép (héc – ta) | Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng | Dưới 0,5 | Từ 02 – 05 |
Từ 0,5 đến dưới 01 | Từ 05 – 10 | |
Từ 01 đến dưới 03 | Từ 10 – 20 | |
Trên 03 | Từ trên 20 – 50 | |
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối | Dưới 0,1 | Từ 03 – 05 |
Từ 0,1 đến dưới 0,5 | Từ 05 -10 | |
Từ 0,5 đến dưới 01 | Từ 10 – 20 | |
Từ 01 đến dưới 03 | Từ 20 – 30 | |
Trên 03 | Từ 30 – 70 | |
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn | Dưới 0,01 | Từ 03 – 05 |
Từ 0,01 đến dưới 0,02 | Từ 05 – 10 | |
Từ 0,02 đến dưới 0,05 | Từ 10 – 15 | |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 | Từ 15 – 30 | |
Từ 0,1 đến dưới 0,5 | Từ 30 – 50 | |
Từ 0,5 đến dưới 01 | Từ 50 – 80 | |
Từ 01 đến dưới 03 | Từ 80 – 120 | |
Từ 03 trở lên | Từ 120 – 250 |
Lưu ý: Trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức nêu trên.
2. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng
Điều 10 Nghị đinh 91/2019/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bị xử phạt với các mức tiền như sau:
Hành vi vi phạm | Diện tích chuyển trái phép (héc – ta) | Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển sang đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác. | Dưới 0,5 | Từ 03 – 05 |
Từ 0,5 đến dưới 01 | Từ 05 – 10 | |
Từ 01 đến dưới 05 | Từ 10 – 20 | |
Từ 05 trở lên | Từ 20 – 50 | |
Chuyển sang đất phi nông nghiệp. | Dưới 0,02 | Từ 03 – 05 |
Từ 0,02 đến dưới 0,05 | Từ 05 – 10 | |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 | Từ 10 – 15 | |
Từ 0,1 đến dưới 0,5 | Từ 15 – 30 | |
Từ 0,5 đến dưới 01 | Từ 30 – 50 | |
Từ 01 đến dưới 05 | Từ 50 – 100 | |
Từ 05 trở lên | Từ 100 – 250 |
Lưu ý: Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, đất rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác thì hình thức và mức xử phạt được thực hiện bằng 02 lần các mức phạt nêu trên
3. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
Căn cứ Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất vào mục đích khác sẽ bị xử phạt như sau:
Hành vi vi phạm | Diện tích chuyển trái phép (héc – ta) | Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản.. | Dưới 0,5 | Từ 02 – 05 |
Từ 0,5 đến dưới 01 | Từ 05 – 10 | |
Từ 01 đến dưới 03 | Từ 10 – 20 | |
Từ 03 trở lên | Từ 20 – 50 | |
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang đất phi nông nghiệp. | Dưới 0,02 | Từ 03 – 05 |
Từ 0,02 đến dưới 0,05 | Từ 05 – 08 | |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 | Từ 08 – 15 | |
Từ 0,1 đến dưới 0,5 | Từ 15 – 30 | |
Từ 0,5 đến dưới 01 | Từ 30 – 50 | |
Từ 01 đến dưới 03 | Từ 50 – 100 | |
Từ 03 trở lên | Từ 100 – 200 |
Lưu ý: Trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức nêu trên.
4. Chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác
Điều 12 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác sẽ vị xử phạt như sau:
Hành vi vi phạm | Diện tích chuyển trái phép (héc – ta) | Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thôn | Dưới 0,05 | Từ 03 – 05 |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 | Từ 05 – 10 | |
Từ 0,1 đến dưới 0,5 | Từ 10 – 20 | |
Từ 0,5 đến dưới 01 | Từ 20 – 40 | |
Từ 01 đến dưới 03 | Từ 40 – 80 | |
Từ 03 trở lên | Từ 80 – 160 | |
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn | Dưới 0,1 | Từ 10 – 20 |
Từ 0,1đến dưới 0,5 | Từ 20 – 40 | |
Từ 0,5 đến dưới 01 | Từ 40 – 80 | |
Từ 01 đến dưới 03 | Từ 80 – 160 | |
Từ 03 trở lên | Từ 160 – 300 |
Trên đây là mức phạt với những những người tự ý chuyển mục đích sử dụng đất. Để biết thủ tục chuyển mục đích sử dụng các loại đất, bạn đọc xem tại chuyên mục Chuyển mục đích sử dụng đất của LuatVietnam hoặc gọi tới 19006192 để được là rõ.