Mua ô tô từ 01/01/2024 “thiệt” như thế nào?

Mua ô tô từ 01/01/2024 “thiệt” như thế nào?

Khi mua ô tô, chủ xe sẽ phải nộp các loại phí, lệ phí bắt buộc để đăng ký xe. Vậy người mua ô tô từ 01/01/2024 sẽ thiệt như thế nào khi nộp các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Mục lục

    Từ 2024, mua ô tô lắp ráp trong nước thiệt thòi khi không được giảm lệ phí trước bạ

    Theo Điều 1 Nghị định 41/2023/NĐ-CP, chủ xe ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước được giảm 50% lệ phí trước bạ lần đầu từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 so với mức thu quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các Nghị quyết hoặc Quyết định hiện hành của các tỉnh, thành phố.

    Từ ngày 01/01/2024, mức thu lệ phí trước bạ tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương.

    Cụ thể, khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định rõ mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô là 2%. 

    Riêng ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. 

    Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung.

    Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

    Ô tô điện chạy pin:

    • Trong vòng 03 năm kể từ ngày 01/3/2022: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

    • Trong vòng 02 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

    Các loại ô tô nêu trên nộp lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

    Mua ô tô từ 01/01/2024 thiệt như thế nào?
    Mua ô tô từ 01/01/2024 thiệt như thế nào? (Ảnh minh họa)

    Phí mua bảo hiểm, lệ phí đăng ký xe ô tô năm 2024

    Lệ phí đăng ký xe

    Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô như sau:

    Đơn vị tính: đồng/lần/xe

    STT

    Nội dung thu lệ phí

    Khu vực I

    Khu vực II

    Khu vực III

    I

    Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

       

    1

    Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này

    500.000

    150.000

    150.000

    2

    Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)

    20.000.000

    1.000.000

    200.000

    3

    Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời

    200.000

    150.000

    150.000

    II

    Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số

     

    1

    Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số xe ô tô

    150.000

    2

    Cấp đổi chứng nhặn đăng ký không kèm theo biển số

    50.000

    3

    Cấp đổi biển số xe ô tô

    100.000

    III

    Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời

     

    1

    Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy

    50.000

    2

    Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại

    150.000

    Theo Thông tư 60, tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.

    – Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.

    – Khu vực II gồm:

    • Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc không phân biệt nội thành hay ngoại thành;

    • Thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt nội thành, nội thị hay ngoại thành, ngoại thị.

    – Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.

    Đối với trường hợp cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới thì đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực nào thì áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực đó.

    Phí mua bảo hiểm

    Ngoài lệ phí trước bạ và lệ phí đăng ký, người mua ô tô còn phảimuabảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự. Mức phí cụ thể quy định tại Phụ lục I Nghị định 67/2023/NĐ-CP:

    (Chưa bao gồm 10% VAT)

    TT

    Loại xe

    Phí bảo hiểm (đồng)

    I

    Xe ô tô không kinh doanh vận tải

     

    1

    Loại xe dưới 06 chỗ ngồi

    437.000

    2

    Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

    794.000

    3

    Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

    1.270.000

    4

    Loại xe trên 24 chỗ ngồi

    1.825.000

    5

    Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

    437.000

    II

    Xe ô tô kinh doanh vận tải

     

    1

    Dưới 06 chỗ ngồi theo đăng ký

    756.000

    2

    06 chỗ ngồi theo đăng ký

    929.000

    3

    07 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.080.000

    4

    08 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.253.000

    5

    09 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.404.000

    6

    10 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.512.000

    7

    11 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.656.000

    8

    12 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.822.000

    9

    13 chỗ ngồi theo đăng ký

    2.049.000

    10

    14 chỗ ngồi theo đăng ký

    2.221.000

    11

    15 chỗ ngồi theo đăng ký

    2.394.000

    12

    16 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.054.000

    13

    17 chỗ ngồi theo đăng ký

    2.718.000

    14

    18 chỗ ngồi theo đăng ký

    2.869.000

    15

    19 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.041.000

    16

    20 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.191.000

    17

    21 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.364.000

    18

    22 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.515.000

    19

    23 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.688.000

    20

    24 chỗ ngồi theo đăng ký

    4.632.000

    21

    25 chỗ ngồi theo đăng ký

    4.813.000

    22

    Trên 25 chỗ ngồi

    [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]

    23

    Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

    933.000

    III

    Xe ô tô chở hàng (xe tải)

     

    1

    Dưới 3 tấn

    853.000

    2

    Từ 3 đến 8 tấn

    1.660.000

    3

    Trên 8 đến 15 tấn

    2.746.000

    4

    Trên 15 tấn

    3.200.000

    IV

    Xe tập lái

    120% của phí xe cùng chủng loại

    V

    Xe Taxi

    170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi

    VI

    Xe ô tô chuyên dùng

     

    1

    Xe cứu thương

    1.119.000

    2

    Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế

    120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải

    3

    Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế

    1.023.600

    VII

    Đầu kéo rơ-moóc

    4.800.000

    VIII

    Xe buýt

    Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng chỗ ngồi

    Trên đây là thông tin về: Mua ô tô từ 01/01/2024 thiệt như thế nào? Nếu có thắc mắc, bạn đọc liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *