Mở văn phòng công chứng cần điều kiện gì?

Mở văn phòng công chứng cần điều kiện gì? Khi có thắc mắc này, Quý độc giả đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài viết.

Mở văn phòng công chứng cần điều kiện gì? Khi có thắc mắc này, Quý độc giả đừng bỏ qua những chia sẻ của chúng tôi trong bài viết.

Mở văn phòng công chứng cần điều kiện gì?

Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với loại hình công ty hợp danh.

Quý vị có nhu cầu thành lập văn phòng công chứng nhưng chưa rõ về điều kiện mở văn phòng công chứng theo quy định pháp luật? Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ hữu ích về thành lập văn phòng công chứng, giúp Quý vị giải đáp Mở văn phòng công chứng cần điều kiện gì? Mời Quý vị tham khảo:

Mục lục

    Điều kiện mở văn phòng công chứng

    Theo Điều 22 Luật công chứng, để mở văn phòng công chứng cần đáp ứng các điều kiện như sau:

    Thứ nhất: Về loại hình doanh nghiệp

    Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với loại hình công ty hợp danh.

    Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn.

    Thứ hai: Về người đại diện theo pháp luật

    Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng là Trưởng Văn phòng. Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.

    Thứ ba: Về tên gọi của văn phòng công chứng

    Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

    Thứ tư: Về trụ sở của văn phòng công chứng

    Văn phòng công chứng phải có trụ sở đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định.

    Khoản 1 Điều 17 Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định về trụ sở của Văn phòng công chứng như sau:

    Trụ sở của Văn phòng công chứng phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng viên và người lao động với diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.

    Thứ năm: Về con dấu của văn phòng công chứng

    Văn phòng công chứng có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác.

    Văn phòng công chứng sử dụng con dấu không có hình quốc huy. Văn phòng công chứng được khắc và sử dụng con dấu sau khi có quyết định cho phép thành lập. Thủ tục, hồ sơ xin khắc dấu, việc quản lý, sử dụng con dấu của Văn phòng công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về con dấu.

    Thủ tục thành lập văn phòng công chứng

    Ngoài việc giải đáp thắc mắc Mở văn phòng công chứng cần điều kiện gì? chúng tôi hướng dẫn thủ tục thành lập văn phòng công chứng cho Quý độc giả có quan tâm. Theo Điều 23 Luật Công chứng:

    – Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng phải có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gồm đơn đề nghị thành lập và đề án thành lập Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện; bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.

    – Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    – Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.

    Nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng bao gồm tên gọi của Văn phòng công chứng, họ tên Trưởng Văn phòng công chứng, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng của Văn phòng công chứng (nếu có).

    – Hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng gồm đơn đăng ký hoạt động, giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập và hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công chứng (nếu có).

    Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    – Văn phòng công chứng được hoạt động công chứng kể từ ngày Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động.

    Giải đáp một số thắc mắc về mở văn phòng công chứng

    1/ Vốn điều lệ mở văn phòng công chứng?

    Trên đây, chúng tôi đã có những chia sẻ về các điều kiện mở văn phòng công chứng. Có thể thấy, để mở văn phòng công chứng phải đáp ứng những điều kiện nhất định, tuy nhiên không bao gồm điều kiện về vốn điều lệ. Tuy nhiên, vốn điều lệ vẫn là yếu tố cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo hình thức công ty hợp danh, là cơ sở xác định nghĩa vụ về tài sản của công ty. Vì không giới hạn mức vốn điều lệ tối thiểu, tối đa, Quý vị khi thành lập văn phòng công chứng có thể lựa chọn một mức vốn điều lệ hợp lý phù hợp với điều kiện kinh tế, định hướng hoạt động, phát triển văn phòng công chứng.

    2/ Công chức có được mở văn phòng công chứng không?

    Theo khoản 1 Điều 22 Luật Công chứng thì Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với loại hình công ty hợp danh. Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn. Do đó, công chức không thể góp vốn để thành lập văn phòng công chứng được.

    3/ Luật sư có được mở văn phòng công chứng?

    Điểm k khoản 1 Điều 7 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:

    Các hành vi bị nghiêm cấm

    1. Nghiêm cấm công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau đây:

    […] k) Công chứng viên đồng thời hành nghề tại hai tổ chức hành nghề công chứng trở lên hoặc kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;

    Theo đó, công chứng viên không được đồng thời kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác. Do đó, việc một cá nhân vừa làm công chứng viên vừa làm luật sư là hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật.

    Trường hợp một cá nhân vừa làm công chứng viên vừa làm luật sư thì sẽ dẫn đến những xung đột về quyền lợi trong việc công chứng hồ sơ, giấy tờ phục vụ cho vụ án, vụ việc. Điều này sẽ ảnh hưởng lớn đến tính khách quan và minh bạch của hồ sơ, giấy tờ.

    4/ Văn phòng công chứng có được mở chi nhánh?

    Điểm i khoản 1 Điều 7 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:

    Các hành vi bị nghiêm cấm

    1. Nghiêm cấm công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau đây:

    […] i) Tổ chức hành nghề công chứng mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch khác ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động đã đăng ký;

    Theo đó, văn phòng công chứng không được mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch khác ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động đã đăng ký.

    Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi liên quan đến thành lập văn phòng công chứng, giúp Quý vị giải đáp Mở văn phòng công chứng cần điều kiện gì? Trường hợp còn thắc mắc, Quý vị đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp qua Tổng đài 1900 6557. Trân trọng!

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *