Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động 2024 gồm nội dung gì?

Đại Lý Thuế Gia Lộc cung cấp Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định pháp luật mới nhất để Quý vị tham khảo và áp dụng.

Đại Lý Thuế Gia Lộc cung cấp Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định pháp luật mới nhất để Quý vị tham khảo và áp dụng.

Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động 2024 gồm nội dung gì?

Các tổ chức, doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam cần thực hiện văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động để được cấp phép lao động.

Trong các năm gần đây, thị trường lao động Việt Nam thu hút nhiều lao động nước ngoài đến làm việc. Theo thống kê gần đây, số người lao động nước ngoài tại Việt Nam đang có sự thu hút lao động từ các quốc gia khác nhau, tuy nhiên chủ yếu đến từ hai quốc gia Trung Quốc và Hàn Quốc.

Để có thể lao động tại Việt Nam, các cá nhân nước ngoài cần được các cơ quan có thẩm quyền cấp phép lao động. Trong bài viết này, Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ chia sẻ kinh nghiệm thực hiện văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động, nhằm hỗ trợ những thắc mắc nhất định của Quý vị thực hiện thủ tục trên.

Mục lục

    Giấy phép lao động là gì?

    Giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc.

    Lưu ý: Giấy phép lao động là điều kiện pháp lý bắt buộc để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên vẫn có những trường hợp người lao động nước ngoài không phải xin giấy phép lao động.

    Trường hợp nào không phải xin giấy phép lao động?

    Các trường hợp người lao động nước ngoài không phải xin giấy phép lao động bao gồm:

    – Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn, Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.

    – Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

    – Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

    – Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

    – Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.

    – Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    – Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.

    – Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;

    – Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;

    – Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

    – Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;

    – Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

    – Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;

    – Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;

    – Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;

    – Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;

    – Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội

    Hồ sơ xin giấy phép lao động gồm những gì?

    Giấy phép lao động là bằng chứng xác thực một cá nhân nước ngoài đủ điều kiện để lao động tại Việt Nam. Trong quá trình đăng ký cấp giấy phép lao động, phía công ty, doanh nghiệp sử dụng lao động cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và tiến hành nộp hồ sơ đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.

    Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

    Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định của Bộ lao động – Thương binh và Xã hội.

    – Giấy khám sức khỏe hoặc giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định có thời hạn trong vòng 12 tháng.

    – Lý lịch tư pháp theo mẫu quy định, có thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

    – Văn bản chứng minh là giám đốc điều hành, quản lí, chuyên gia, tư vấn kỹ thuật. Đồng thời cung cấp các giấy tờ như: giấy xác nhận kinh nghiệm, bằng đại học, xác nhận chuyên gia,…

    – Cung cấp 02 ảnh màu 4×6 nền màu trắng và không đeo kính.

    – Bản sao có chứng thực sổ hộ chiếu của người lao động.

    – Các giấy tờ khác có liên quan đến người lao động nước ngoài như:

    + Trường hợp hoạt động, làm việc trong nội bộ doanh nghiệp: quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ.

    +Trường hợp làm việc cho người sử dụng lao động: thỏa thuận ký kết hoặc hợp đồng lao động của người lao động và người sử dụng lao động.

    + Trường hợp nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: Hợp đồng ký kết dịch vụ giữa hai bên chủ thể, và giấy xác nhận làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài đáp ứng đủ thời gian quy định.

    + Trường hợp chào bán dịch vụ: Văn bản xác nhận của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài đến một địa phương cụ thể để đàm phán chào bán dịch vụ.

    + Trường hợp người lao động làm việc tại tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế: cần cung cấp Giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ hoặc tổ chức quốc tế đối với người lao động đó.

    + Trường hợp nhà quản lý, điều hành, giám đốc: Công văn chấp nhận sử dụng lao động nước ngoài của công ty, doanh nghiệp đó.

    + Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật tương ứng với từng trường hợp.

    Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động

    Hiện nay, theo quy định pháp luật đang có hiệu lực, văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động được căn cứ theo mẫu tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Căn cứ theo mẫu 11/PLI ban hành kèm theo phụ lục I của Nghị định trên, phần nội dung cơ bản bao gồm các phần sau:

    – Thông tin của doanh nghiệp.

    – Thông tin về người lao động nước ngoài thuộc trường hợp cần xin cấp phép lao động.

    – Mô tả quá trình hoạt động và đào tạo của người lao động nước ngoài.

    – Mô tả quá trình làm việc của người lao động nước ngoài có nhu cầu làm thủ tục cấp phép này.

    – Thông tin xác nhận của doanh nghiệp, tổ chức tiến hành thủ tục xin cấp phép.
    Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao độnglà một trong các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Chính vì thế, khi tiến hành chuẩn bị mẫu này cần phải điền đầy đủ thông tin, chính xác và trung thực.

    Quý vị tham khảo, tải mẫu dưới đây:

    Tải (Download) Mẫu Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động

    Tải Về Tại Đây

    Hướng dẫn soạn mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động.

    Khi tiến hành thực hiện hoàn thiện mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động, các chủ thể thực hiện cần lưu ý các thông tin sau:

    Thứ nhất: Thông tin của doanh nghiệp

    Cần tiến hành điền đầy đủ thông tin. Ví dụ như các thông tin như: Tên doanh doanh nghiệp, tổ chức; loại hình doanh nghiệp; tổng số lao động đang làm việc; địa chỉ; số điện thoại liên hệ; số giấy phép kinh doanh;…

    Thứ hai: Thông tin người lao động xin cấp phép

    Các thông cơ bản của cá nhân lao động được liệt kê gồm các mục sau: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; trình độ chuyên môn/tay nghề;…

    Thứ ba: Thông tin quá trình đào tạo của người lao động

    Công ty/doanh nghiệp thực hiện kê khai quá trình đào tạo của người lao động nước ngoài. Quá trình đào tạo cần kê khai cần chính xác, trung thực, đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật đề ra.

    Thứ tư: Quá trình làm việc

    Người đại diện doanh nghiệp, tổ chức thực hiện văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động điền các thông tin quá trình người lao động nước ngoài đó làm việc tại Việt Nam gồm: địa điểm làm việc, chức danh, thời gian đảm nhận,…

    Cuối cùng: Xác nhận của tổ chức/doanh nghiệp

    Đại diện của tổ chức/doanh nghiệp xác nhận vào văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động bằng cách ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.

    Không có giấy phép lao động bị xử lý như thế nào?

    Tại Điều 31 Nghị định số 28/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về không có giấy phép lao động như sau:

    Điều 31. Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

    1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau:

    a) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung, thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lao động;

    b) Không gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới cơ quan đã cấp giấy phép lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.

    2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

    3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:

    a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;

    b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.

    4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:

    a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;

    b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;

    c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.

    5. Hình thức xử phạt bổ sung

    Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

    Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về giải đáp thắc mắc liên quan đến văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động.Hi vọng, những chia sẻ trên phần nào giúp được Quý vị giải đáp được những thắc mắc nhất định. Với những thắc mắc có liên quan trong thủ tục xin cấp giấy phép lao động Quý vị có thể liên hệ với công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc thông qua địa chỉ sau:

    – Tổng đài tư vấn: 19006557

    – Hotline dịch vụ: 0981.378.999 – 0961.981.886

    – Tel: 024.6285.2839 – 028.73090.686

    – Email: [email protected].

    Năng lực của Đại Lý Thuế Gia Lộc trong lĩnh vực Giấy phép Doanh nghiệp

    • Dự án Giấy phépDự án Giấy phép
    • Dịch vụ Giấy phépDịch vụ Giấy phép
    • Profile Đại Lý Thuế Gia LộcProfile Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *