Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân là mẫu nào? Để thực hiện Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân cần lưu ý gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết này.

Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân là mẫu nào? Để thực hiện Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân cần lưu ý gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết này.

Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân hiện đang áp dụng là Mẫu số: 02/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính).

Việc nộp thuế thu nhập cá nhân là nghĩa vụ của người dân khi phát sinh ra thu nhập chịu thuế và điều này đã được ghi nhận rất rõ trong pháp luật về Thuế thu nhập cá nhân.

Vậy thuế thu nhập cá nhân là gì? Hiện nay Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân được trình bày ra sao? Qua bài viết dưới đây hãy cùng đi tìm hiểu về vấn đề này.

Mục lục

    Thuế thu nhập cá nhân là gì?

    Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế mà cá nhân có thu nhập phải nộp được trích ra từ một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản đã được giảm trừ theo quy định của pháp luật.

    Theo đó thuế thu nhập cá nhân được xây dựng dựa trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế của người dân. Do đó thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những đối tượng có thu nhập thấp, thu nhập chỉ vừa đủ nuôi sống bản thân và gia đình, phục vụ cho các nhu cầu thiết yếu của bản thân.

    Do đó việc nộp thuế thu nhập cá nhân cũng góp phần làm hạn chế việc chênh lệch về mức thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội hiện tại.

    Pháp luật Thuế thu nhập cá nhân quy định đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam bao gồm: Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có phát sinh thu nhập chịu thuế

    – Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế được xác định là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập

    – Đối với cá nhân không cư trú thì thu nhập chịu thuế được xác định là thu nhập phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

    Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân

    Hiện nay pháp luật về thuế thu nhập cá nhân quy định có 3 cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công dành cho 3 đối tượng khác nhau, cụ thể:

    – Tính theo biểu lũy tiến từng phần: Dành cho những cá nhân cư trú và ký kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc có thời hạn từ 3 tháng trở lên

    – Khấu trừ 10% vào thu nhập: danh cho những cá nhân cư trú không ký kết hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng lao động thời hạn dưới 3 tháng

    – Khấu trừ 20% vào thu nhập: Dành cho những cá nhân không cư trú và thường đối tượng là người nước ngoài.

    Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế tính theo tháng, kê khai có thể theo tháng hoặc theo quý nhưng quyết toán theo năm. Thuế thu nhập cá nhân được tính tại thời điểm trả thu nhập theo Điều 11 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung.

    Các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân

    Theo Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung 2012, đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi có các khoản thu nhập dưới đây:

    – Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, dành cho cá nhân kinh doanh có thu nhập từ 100 triệu đồng/năm trở lên;

    – Thu nhập từ tiền lương, tiền công gồm các khoản:

    + Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công được chi trả bằng tiền mặt hoặc hình thức chuyển khoản;

    + Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật…

    – Thu nhập từ đầu tư vốn, gồm: Tiền lãi cho vay; lợi tức cổ phần…

    – Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; chuyển nhượng chứng khoán…

    – Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

    – Thu nhập từ trúng thưởng, gồm: Trúng thưởng xổ số; trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại…

    – Thu nhập từ bản quyền, gồm: Từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ.

    – Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

    – Thu nhập từ việc nhận thừa kế.

    – Thu nhập từ nhận quà tặng.

    Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân

    Quý vị tham khảo mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân dưới đây:


    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

    (Áp dụng cho cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế)

    [01] Kỳ tính thuế: Quý…(Từ tháng….đến tháng….)Năm ….…

    [02] Lần đầu:                                      [03] Bổ sung lần thứ:

     

    [04] Tên người nộp thuế:…………………..…………………………………………

    [05] Mã số thuế:

    [06] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

    [07] Quận/huyện: ………………… [08] Tỉnh/thành phố: ……………………………………..

    [09] Điện thoại:………………..[10] Fax:……………………..[11] Email: …………..

    [12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..…………………………………………………………..

    [13] Mã số thuế:

    [14] Địa chỉ: ………………………………………………………………………

    [15] Quận/huyện: …………………. [16] Tỉnh/thành phố: ……………………………………..

    [17] Điện thoại: ……………………  [18] Fax: ………………….[19] Email: …………………

    [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ……………………………….Ngày:…………………………….

    Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

    STTChỉ tiêuMã chỉ tiêuSố tiền
    ICá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công:
    1Cá nhân có thu nhập ổn định theo quý không phải nộp tờ khai các quý tiếp theo[21]
    2Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ[22]
    3Trong đó thu nhập chịu thuế được miễn giảm theo Hiệp định[23]
    4Tổng các khoản giảm trừ[24] 
    aCho bản thân[25]
    bCho người phụ thuộc[26]
    cCho từ thiện, nhân đạo, khuyến học[27]
    d Các khoản đóng bảo hiểm được trừ[28]
    eKhoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ[29]
    5Tổng thu nhập tính thuế[30] 
    6Tổng số thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong kỳ[31] 
    7Tổng thu nhập chịu thuế làm căn cứ tính giảm thuế[32] 
    8Tổng số thuế thu nhập cá nhân được giảm[33] 
    9Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp[34]
    IICá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công:
    1Tổng thu nhập tính thuế[35]
    2Mức thuế suất[36]
    3Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp[37]

    (Trường hợp cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, đề nghị nộp Hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo quy định.)

    Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

     

    NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

    Họ và tên: …………………

    Chứng chỉ hành nghề số:……

                      …,ngày ……tháng ……..năm …….
    NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

    Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

     

     

    Tải download Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân

    Tải Về Tại Đây

    Với nội dung bài viết phía trên, chúng tôi đã giải thích cho Quý khách về Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân. Nếu còn gì thắc mắc về vấn đề này thì Qúy khách hãy liên hệ đến tổng đài tư vấn 1900 6557 để được hỗ trợ trực tiếp.

    .btnctm a:nth-child(2){display: none;}
    .btnctm a{width: calc(50% – 10px)}

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *