Mẫu Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh năm 2024

Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh là một trong những tài liệu trong hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh.

Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh là một trong những tài liệu trong hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh.

Mẫu Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh năm 2024

Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh là một trong những tài liệu trong hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh. Cùng tìm hiểu bài viết sau đây để tìm hiểu thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh.

Một doanh nghiệp được thành lập, trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ thể hiện có 1 tên gọi, 1 địa chỉ trụ sở chính, 1 số vốn điều lệ (Các thông tin này có thể thay đổi trong quá trình hoạt động nhưng thể hiện thông tin trên đăng ký kinh doanh thì luôn chỉ một) nhưng lại có thể đăng ký nhiều ngành, nghề kinh doanh.

Khi có nhu cầu muốn bổ sung hay thay đổi ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện thông báo thay đổi lên cơ quan Nhà nước để đảm bảo tuân thủ đúng và đầy đủ các quy định pháp luật Doanh nghiệp. Mẫu thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh sẽ được chúng tôi cung cấp trong bài viết này.

Mục lục

    Ngành nghề kinh doanh là gì? Tại sao phải thay đổi ngành nghề kinh doanh?

    Ngành nghề kinh doanh chính là danh mục các ngành nghề khi thành lập công ty phải đăng ký với cơ quan Nhà nước để hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh đó. Đây là các ngành nghề kinh doanh cấp 4 trong Bảng mã ngành nghề kinh tế Việt Nam (Quyết định 27/2018/ QĐ –TTG).

    Khi thành lập công ty, doanh nghiệp đã phải đăng ký các ngành nghề kinh doanh và khi nào doanh nghiệp cần thay đổi các ngành nghề kinh doanh?

    – Khi doanh nghiệp muốn mở rộng các mặt hàng, lĩnh vực kinh doanh của công ty

    – Khi nhu cầu của thị trường, của khách hàng luôn đòi hỏi những mặt hàng mới mà doanh nghiệp chưa đăng ký kinh doanh

    – Công ty đã thực hiện kinh doanh một số ngành nghề chưa đăng ký kinh doanh nên cần phải thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh nếu không muốn bị xử phạt

    – Doanh nghiệp muốn bỏ các ngành nghề kinh doanh không trong lộ trình hoạt động của doanh nghiệp hoặc các ngành nghề yêu cầu giấy phép mà doanh nghiệp chưa có.

    – Doanh nghiệp muốn sửa đổi chi tiết ngành nghề kinh doanh đã đăng ký, mở rộng phạm vi trong một hoặc một nhóm ngành kinh doanh

    Lưu ý: Trong trường hợp doanh nghiệp tự ý kinh doanh các ngành nghề kinh doanh mà chưa thông báo với Cơ quan Nhà nước, mức phạt chậm thông báo theo quy định tại Điều 25 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:

    – Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.

    – Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.

    – Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.

    – Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.

    – Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

    Chính vì thế, doanh nghiệp cần thực hiện việc đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật thì mới có thể yên tâm hoạt động kinh doanh ngành nghề đó, tránh bị xử lý vi phạm hành chính.

    Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh gồm những gì?

    Doanh nghiệp cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ thay đổi ngành, nghề kinh doanh để nộp lên cơ quan Nhà nước. Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp mà khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh theo đúng quy đinh:

    1. Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

    – Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh

    – Quyết định của chủ sở hữu công ty;

    – Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục này;

    2. Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên;

    – Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh

    – Quyết định thay đổi của Hội đồng thành viên;

    – Biên bản họp thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên;

    – Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục này;

    3. Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty cổ phần

    – Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh

    – Quyết định thay đổi của Đại Hội đồng cổ đông công ty;

    – Biên bản họp thay đổi của Đại Hội đồng cổ đông công ty;

    – Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục này

    Lưu ý:

    – Các biểu mẫu trong hồ sơ được quy định chi tiết tại Thông tư 01/2021/TT-BKHDT, khách hàng cần thực hiện soạn thảo hồ sơ theo đúng form mẫu để tránh việc bị Sở kế hoạch thông báo sửa đổi

    – Vì đây là thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty nên trong Thông báo, quyết định và biên bản họp thay đổi cần ghi đầy đủ thông tin của ngành nghề kinh doanh mà công ty dự định bổ sung, loại bỏ hoặc thay đổi chi tiết ngành nghề

    – Trong trường hợp, ngành nghề kinh doanh muốn bổ sung là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp cần trích dẫn đầy đủ quy định của pháp luật chuyên ngành

    – Trường hợp ngành nghề kinh doanh muốn bổ sung yêu cầu vốn pháp định mà vốn điều lệ của công ty chưa đáp ứng , doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ phù hợp.

    Thay đổi ngành nghề kinh doanh ở đâu?

    Khi doanh nghiệp đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh, bước tiếp theo là doanh nghiệp cần nộp bộ hồ sơ đó đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

    Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

    Thời gian xử lý: 03-05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Thời gian có thể kéo dài hơn trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung.

    Mẫu thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh mới nhất

    Mẫu thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh được làm theo Mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục II-1, Thông tư 01/2021 TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

    Quý vị có thể tải (download) Mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp dưới đây để thực hiện:

    Tải Về Tại Đây

    Hướng dẫn soạn thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh

    Phần thông tin cơ bản của doanh nghiệp

    Trước khi tiến hành bất kỳ thay đổi nào về đăng ký kinh doanh, Doanh nghiệp cần điền các thông tin cơ bản của doanh nghiệp vào thông báo thay đổi :

    – Tên doanh nghiệp : Đây là tên Tiếng Việt của doanh nghiệp

    – Mã số doanh nghiệp hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh : Những thông tin này có ở trên hệ thống đăng ký kinh doanh hoặc trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    – Thông tin nơi gửi là Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp nộp hồ sơ

    Phần thông tin nội dung của thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh

    Do nội dung thay đổi ngành nghề kinh doanh là việc bổ sung ngành nghề kinh doanh mới, bỏ ngành nghề kinh doanh đã đăng ký và sửa đổi chi tiết ngành nghề kinh doanh. Với mỗi doanh nghiệp, việc thay đổi ngành nghề kinh doanh luôn khác nhau, có doanh nghiệp chỉ bổ sung thêm ngành , nghề mà không bỏ ngành nghề , có doanh nghiệp chỉ thực hiện việc thay đổi chi tiết ngành nghề,….

    Vì vậy, doanh nghiệp cần xác định rõ nội dung mà công ty dự định thay đổi ngành nghề là gì, sau đó sẽ thực hiện điền các thông tin vào bảng thay đổi.

    Lưu ý :

    – Mã ngành và tên ngành là mã ngành cấp 4 theo hệ thống ngành nghề kinh doanh ban hành theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

    – Khi đăng ký bổ sung các ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc chịu sự quản lý của Luật chuyên ngành , doanh nghiệp phải trích dẫn quy định của pháp luật chuyên ngành. Đồng thời doanh nghiệp phải thực hiện xin giấy phép con với các ngành nghề có yêu cầu sau khi thành lập công ty để hoạt động kinh doanh hợp pháp.

    – Khi bỏ ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp cần điền đầy đủ tên ngành nghề, mã ngành nghề doanh nghiệp muốn bỏ.

    – Khi đăng ý bổ sung chi tiết ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp cần điền đầy đủ tên ngành, mã ngành nghề kinh doanh đã đăng ký. Chi tiết mà doanh nghiệp thêm vào phải đáp ứng nội dung theo luật định, đồng thời trích dẫn quy định của pháp luật chuyên ngành ( nếu có)

    Mọi thắc mắc, yêu cầu tư vấn hay sử dụng dịch vụ, quý khách hàng vui lòng tới văn phòng Luật Hoàng Phi hoặc gọi điện theo các đầu số dưới đây :

    – Email: [email protected]

    – Yêu cầu dịch vụ: 0981.150.868

    – Yêu cầu dịch vụ ngoài giờ hành chính: 0981.378.999

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *