Mẫu Phiếu khai báo tạm vắng mới nhất [2024]

Mẫu Phiếu khai báo tạm vắng mới nhất [2024]

Theo quy định của pháp luật, mẫu Phiếu khai báo tạm vắng được sử dụng cho người phải khai báo tạm vắng khai báo với Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

Mục lục bài viết[Ẩn]
  • 1. Mẫu Phiếu khai báo tạm vắng mới nhất
  • 2. Trường hợp nào bắt buộc phải khai báo tạm vắng?
  • 3. Không khai báo tạm vắng, bị xử lý thế nào?
Mục lục

    1. Mẫu Phiếu khai báo tạm vắng mới nhất

    Dưới đây là mẫu Phiếu khai báo tạm vắng mới nhất áp dụng từ 01/01/2024 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA.

    Tải về
    Sửa/In biểu mẫu

    ………………………………………..(1)

    …………………………………………(2)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    __________________________

     

    PHIẾU KHAI BÁO TẠM VẮNG

    1. Họ, chữ đệm và tên:……………………………………………………………..

    2. Ngày, tháng, năm sinh:…………/ ………../…….3. Giới tính: ………..

     

    4. Số định danh cá nhân/CMND:

      

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5. Nơi thường trú: …………………………………………………………
    ……….
    ……………………………………………………………………………

    6. Nơi tạm trú: ………………………………………………………………
    ……………………………………………………………………………………..

    7. Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………

    8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm:……./……../ ……. đến ngày……../……../ …….

    9. Lý do tạm vắng: ……………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………

    10. Địa chỉ nơi đến (3):……………………………………………………….

    ……………………………………………………………………………………..

     

    ………….ngày ……..tháng……..năm…….. ……..

    NGƯỜI KHAI BÁO

    (Ký, ghi rõ họ tên)

     

     

     

     

     

     

     

     

    ………ngày ……..tháng……..năm…….. 

    NGƯỜI TIẾP NHẬN KHAI BÁO

    (Ký, ghi rõ họ tên)

     

    XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ

    ……………..ngày ……..tháng……..năm……….

    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

    (Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)

     

     

     

     

     

     

     

    Chú thích:

    (1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú

    (2) Cơ quan đăng ký cư trú

    (3) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

    Mẫu Phiếu khai báo tạm vắng
    Mẫu Phiếu khai báo tạm vắng mới nhất (Ảnh minh họa)

     

    2. Trường hợp nào bắt buộc phải khai báo tạm vắng?

    Theo khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020, công dân có trách nhiệm phải khai báo tạm vắng trong các trường hợp sau:

    – Đi khỏi xã, phường nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với:

    • Bị can, bị cáo đang tại ngoại;
    • Người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án;
    • Người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách;
    • Người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ;
    • Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;

    – Đi xã, phường nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với:

    • Người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
    • Người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành;
    • Người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;

    – Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với:

    • Người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; hoặc
    • Người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    – Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường nêu trên (trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài).

    Xem chi tiết: Hướng dẫn cách công dân khai báo tạm vắng

    3. Không khai báo tạm vắng, bị xử lý thế nào?

    Nếu thuộc một trong 04 trường hợp nêu trên, người dân phải thực hiện khai báo tạm vắng theo đúng quy định, nếu không thực hiện khai báo tạm vắng sẽ bị xử phạt hành chính.

    Điều này đã được nêu rõ tại Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:

    Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú

    1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

    a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

    b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

    c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

    Như vậy, trường hợp không khai báo tạm vắng theo quy định, người dân có thể bị xử phạt từ 500 – 01 triệu đồng.

    Trên đây là Mẫu Phiếu khai báo tạm vắng được sử dụng hiện nay. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *