Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức mới nhất
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức mới nhất hiện nay sử dụng theo mẫu nào, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau.
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức mới nhất
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức hiện nay được sử dụng là mẫu được ban hành theo Quyết định 3277/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Quy chế Đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với đơn vị và công chức, viên chức, người lao động của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức mới nhất hiện nay được quy định trong văn bản nào? Nội dung bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp vấn đề này.
Viên chức là ai?
Theo Điều 2 Luật Viên chức 2019 thì viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Quy định về đánh giá xếp loại viên chức
Đánh giá và xếp loại viên chức là việc người có thẩm quyền dựa trên các tiêu chí theo quy định của luật, nguyên tắc đánh giá để xếp loại từng viên chức trong đơn vị sau một năm làm việc.
Kết quả của đánh giá xếp loại viên chức cũng là căn cứ để bố trí, bổ nhiệm, khen thưởng viên chức. Đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức là hoạt động diễn ra thường niên tại các cơ quan nhà nước nhằm đánh giá năng lực phẩm chất, thái độ của các cán bộ, công chức, viên chức.
Việc đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức được thực hiện theo từng năm công tác. Đối với viên chức chuyển công tác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng.
Trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên thì phải kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ, trừ trường hợp không còn cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ.
Thời điểm đánh giá, xếp loại chất viên chức được tiến hành trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, trước khi thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên và tổng kết công tác bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và một số lĩnh vực khác có thời điểm kết thúc năm công tác trước tháng 12 hàng năm thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức.
Khi thực hiện xếp loại chấp lượng viên chức thì Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức là một nội dung được nhiều người quan tâm.
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức là gì?
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức là một trong những loại giấy tờ, văn bản được lưu trong hồ sơ viên chức ghi lại kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng của viên chức.
Đây là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật… viên chức.
Trong đó, mẫu phiếu này bao gồm các nội dung:
– Viên chức tự đánh giá về chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật. kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
– Viên chức quản lý thì tự đánh giá thêm kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách, năng lực lãnh đạo, quản lý, năng lực tập hợp, đoàn kết;
– Phần tự nhân xét, xếp loại chất lượng, ưu điểm, khuyết điểm của bản thân.
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức mới nhất
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức hiện nay được sử dụng là mẫu được ban hành theo Quyết định 3277/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Quy chế Đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với đơn vị và công chức, viên chức, người lao động của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mẫu số 02
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
Năm:
Họ và tên:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Chính trị tư tưởng:
2. Đạo đức, lối sống:
3. Tác phong, lề lối làm việc:
4. Ý thức tổ chức kỷ luật:
5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách:
8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:
9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1.Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
2. Tự xếp loại chất lượng:
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
…., ngày….tháng….năm…. NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT |
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
………………………………………………………………………………………………………………
…., ngày….tháng….năm…. |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
…, ngày….tháng….năm…. |
Tải (download) Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức
Cách viết phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức
Khi viết Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức cần lưu ý các vấn đề sau:
* Họ và tên: ví dụ Nguyễn Văn C.
* Chức vụ, chức danh như giảng viên, giáo viên,…
* Đơn vị công tác: Trường ĐH X,..
* Kết quả tự đánh giá:
(1) Chính trị tư tưởng:
+ Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình.
+ Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức.
+ Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia – dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân.
+ Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng.
(2) Đạo đức, lối sống:
+ Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền;
+ Không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa.
+ Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị.
+ Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh.
+ Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
(3) Tác phong, lề lối làm việc:
+ Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ.
+ Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc.
+ Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ.
+ Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.
(4) Ý thức tổ chức kỷ luật:
+ Chấp hành sự phân công của Ban, cơ quan, tổ chức đoàn thể.
+ Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan.
+ Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.
(5) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):
+ Đối với viên chức quản lý:
++ Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
++ Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị;
++ Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ đạo, thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
++ Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách, trong đó xác định rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể.
+ Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý: Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; khối lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ.
(6) Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp): Đúng mực và giải quyết mọi tình huống hợp lý, có tính thuyết phục, không gây phiền hà.
* Phần dành riêng cho viên chức lãnh đạo:
(7) Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
(8) Năng lực lãnh đạo, quản lý.
(9) Năng lực tập hợp, đoàn kết.
* Tự nhận xét, xếp loại chất lượng:
(1) Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:
– Về ưu điểm:
+ Luôn giữ vững quan điểm, lập trường và bản lĩnh chính trị trước những khó khăn, thử thách trong công việc, cuộc sống.
+ Luôn bình tĩnh để cố gắng vượt qua mọi khó khăn. Không đùn đẩy né tránh, có sáng tạo trong công việc.
+ Luôn có ý thức tự học, tự bồi dưỡng, khiêm tốn, học hỏi trong công việc để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ .
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật, thẳng thắn, trung thực.
+ Có tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình, chủ động trong công việc.
– Về nhược điểm: Vì nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan mà một số nhiệm vụ chưa đạt được mức như mong đợi,…
(2) Tự xếp loại chất lượng:
Viên chức đánh giá, xếp loại chất lượng theo các mức sau:
– Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
– Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
– Hoàn thành nhiệm vụ.
– Không hoàn thành nhiệm vụ.
* Ý kiến nhận xét, đánh giá đối với cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập:
(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị công tác)
* Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức:
(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá).
Bốn mức đánh giá, xếp loại viên chức
Theo Điều 42 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 12 Điều 2 Luật sửa đổi năm 2019, hàng năm, căn cứ vào nội dung đánh giá, viên chức được xếp loại chất lượng như sau:
– Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
– Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
– Hoàn thành nhiệm vụ;
– Không hoàn thành nhiệm vụ.
Trong đó, các tiêu chí cụ thể để làm căn cứ đánh giá viên chức theo 04 mức độ như trên gồm:
– Mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao;
– Tiêu chí về việc hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách (chỉ áp dụng với viên chức lãnh đạo);
– Tiêu chí về mức độ hoàn thành của đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp.
Tiêu chí chung đánh giá, xếp loại viên chức
Tiêu chí chung đánh giá viên chức được nêu cụ thể tại Điều 3 Nghị định 90/2020 gồm:
– Chính trị tư tưởng: Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia – dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân…
– Đạo đức, lối sống: Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa; Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi…
– Tác phong, lề lối làm việc: Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ; Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc; Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ…
– Ý thức tổ chức kỷ luật: Chấp hành sự phân công của tổ chức; Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định; Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy…
– Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao…
Các bước đánh giá, xếp loại viên chức
Với đối tượng viên chức là người đứng đầu và viên chức không giữ chức vụ, lãnh đạo thì các bước đánh giá, xếp loại cũng có một số khác nhau. Cụ thể:
Bước | Viên chức là người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu | Viên chức không giữ chức vụ quản lý |
Bước 1 | Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng | |
Bước 2 | Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức | |
Bước 3 | Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn vị nơi viên chức công tác | Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức |
Bước 4 | Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức | Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức thông báo bằng văn bản cho viên chức và thông báo công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức |
Bước 5 | Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức | Không có |
Viên chức được đánh giá bao nhiêu lần/năm?
Nếu như theo quy định cũ tại Luật Viên chức năm 2010, viên chức được đánh giá hàng năm, khi kết thúc thời gian tập sự, trước khi ký tiếp hợp đồng làm việc và khi xét khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng thì Luật sửa đổi 2019 bổ sung thêm thời điểm:
– Khi thay đổi vị trí việc làm;
– Căn cứ đặc thù công việc, viên chức được đánh giá theo quý, tháng hoặc tuần, đảm bảo công khai, dân chủ, khách quan, định lượng bằng kết quả, sản phẩm cụ thể.
– Bỏ thời điểm đào tạo, bồi dưỡng;
– Trước khi kết thúc thời gian tập sự (hiện nay là khi kết thúc thời gian tập sự).
.btnctm a:nth-child(2){display: none;}
.btnctm a{width: calc(50% – 10px)}
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc