Mẫu giấy xác nhận sảy thai

Chế độ thai sản thế nào? Mẫu giấy xác nhận sảy thai là mẫu nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin hữu ích qua bài viết.

Chế độ thai sản thế nào? Mẫu giấy xác nhận sảy thai là mẫu nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu để có thêm thông tin hữu ích qua bài viết.

Mẫu giấy xác nhận sảy thai

Khi sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Pháp luật có giới hạn về thời gian nghỉ hưởng chế độ ứng với tuần tuổi thai.

Chế độ thai sản luôn là một trong những chế độ quan trọng với những lao động là nữ. Chính vì thế, xoay quanh chế độ này luôn có những câu hỏi cần được giải đáp đặc biệt liên quan đến các giấy tờ xác nhận để được hưởng chế độ nay.

Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến vấn đề: Mẫu giấy xác nhận sảy thai.

Mục lục

    Sảy thai là gì?

    Sảy thai là hiện tượng mất thai trước tuần thứ 20 của thai kỳ.

    Các triệu chứng thường gặp khi sảy thai, bao gồm:

    – Dấu hiệu thường gặp nhất đó chính là chảy máu âm đạo. Máu chảy ra có thể từ đốm, dịch màu nâu hay chảy máu nặng, máy màu đỏ tươi hoặc vón thành cục, hiện tượng này có thể xuất hiện và biến mất trong vài ngày. Tuy nhiên, hiện tượng này có thể phổ biến trong ba tháng đầu của thai kỳ mà chưa chắc đã là dấu hiệu cảnh báo sảy thai.

    – Chuột rút, đau bụng dưới.

    – Có dịch nhờn tiết ra từ âm đạo.

    – Mất các triệu chứng thông thường của thai kỳ như đau ngực, mỏi người, …

    – Sảy thai có thể do thai phát triển bên ngoài tử cung, được gọi là mang thai ngoài tử cung, triệu chứng thường gặp gặp bao gồm:

    + Đau bụng dai dẳng và dũ dội, thường ở một bên.

    + Chảy máu âm đạo, thường xuất hiện sau khi cơn đau bắt đầu.

    + Đau vai.

    + Tiêu chảy, nôn mửa.

    + Cảm giác lâng lâng, có thể ngất xỉu.

    Chế độ thai sản trong trường hợp sảy thai

    Căn cứ quy định tại Điều 33 – Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, quy định về thời gian hưởng chế độ khi sảy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu, cụ thể:

    – Khi sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

    + 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi.

    + 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi.

    + 40 ngày nếu thai từ 13 tuổi đến dưới 25 tuần tuổi.

    + 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

    – Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

    Từ quy định trên, việc hưởng chế độ thai sản trong trường hợp sảy thai, nạo hút thai phụ thuộc vào chỉ định của cơ sở y tế nhưng không vượt quá thời gian giới hạn ứng với tuần tuổi của thai.

    Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội hợp lệ

    Căn cứ quy định tại khoản 1 – Điều 20 – Thông tư số 56/2017/TT-BYT, người lao động trong những điều kiện đặc biệt sẽ được cấp Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội, quy định nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội, cụ thể:

    – Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội phải do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động cấp. Người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này được ký giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội theo phân công của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.

    – Giấy được cấp phù hợp với tình trạng sức khỏe của người bệnh và hướng dẫn chuyên môn của Bộ trưởng Bộ Y tế.

    – Giấy được cấp phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    Do đó, Cơ ở khám chữa bệnh và người bệnh đặc biệt lưu ý khi cấp giấy và xin cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội để bổ sung vào hồ sơ. Các trường hợp giấy không đáp ứng đủ điều kiện nêu trên sẽ được cho là không hợp lệ và không được chấp nhận.

    Mức hưởng chế độ thai sản hiện hành

    Căn cứ quy định tại Điều 39 – Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, quy định về mức lương chế đội thai sản, cụ thể:

    – Nhìn chung, mức hưởng chế độ thai sản được tính bằng 100% mức tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội của 06 tháng liền kề trước khi người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cùng với đó người lao động được nhận thêm trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở.

    – Hiện nay pháp luật chưa quy định đối với trường hợp khi sinh bao lâu thì phải nộp hồ sơ hưởng Bảo hiểm xã hội đối với tình huống nghỉ việc trước khi sinh con. Vì thế người lao động đáp ứng đủ điều kiện tại khoản 1, 2 và 3 Điều 31 – Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 thì người lao động đủ điều kiện để được hưởng chế độ thai sản.

    Đối với trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động trước khi nghỉ hưởng thai sản thì có thể nộp hồ sơ đến cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi người lao động cư trú để được hưởng chế độ thai sản.

    Mẫu giấy xác nhận sảy thai

    Mẫu giấy xác nhận sảy thai chưa có mẫu riêng. Theo quy định tại Điều 4 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Tổng Giám đốc bảo hiểm xã hội Việt Nam:

    2.2.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:

    a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.

    b) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

    Như vậy, giấy tờ làm căn cứ hưởng chế độ thai sản khi sảy thai là các giấy tờ như giấy ra viện, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội,… do cơ sở y tế cung cấp. Chúng  tôi chia sẻ các mẫu giấy ra viện, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội dưới đây:

    + Mẫu giấy ra viện:

    MẪU GIẤY RA VIỆN
    (Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

    MẪU GIẤY RA VIỆN
    (Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

    ……………..

    BV:………….

    Khoa:………..

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    MS: 01/BV-01

    Số lưu trữ:………………..

    Mã Y tế …../…./…./…..

    GIẤY RA VIỆN

    – Họ tên người bệnh: …………………………………………………….. Tuổi: ………..Nam/Nữ…..

    – Dân tộc: ………………………………….Nghề nghiệp: ……………………………………………

    – Mã số BHXH/Thẻ BHYT số: ……………………………………………………………………………

    – Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

    – Vào viện lúc:………….giờ………phút, ngày……tháng……năm………………………………..

    – Ra viện lúc:………….giờ………phút, ngày……tháng……năm………………………………….

    – Chẩn đoán:………………………………………………………………………………………………….

    – Phương pháp điều trị:……………………………………………………………………………………

    – Ghi chú: ……………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày….. tháng….. năm……..
    Thủ trưởng đơn vị
    (Ký tên, đóng du)

    Ngày….. tháng….. năm……..
    Trưởng khoa

    Họ tên……………………………….

    Tải (download) Mẫu giấy ra viện

    Tải Về Tại Đây

    + Mẫu giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội

    MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
    (Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

    Liên số 1

    …………………………….                     Mẫu Số:……………………..

    Số:………………/KCB                          Số seri: ……………………..                                                                                             

    GIẤY CHNG NHẬN
    NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
    (chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú)

    I. Thông tin người bệnh

    Họ và tên: ……………………………………. ngày sinh ……./…… /…….

    Mã số BHXH/Số thẻ BHYT:………………………………………………… ;

    Giới tính: …………………………………………………………………………

    Đơn vị làm việc: ………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………………………………

    II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị

    ………………………………………………………………………………………

    Số ngày nghỉ: …………………………………………………………………..

    (Từ ngày ………………..đến hết ngày………………………..)

    III. Thông tin cha, mẹ (chỉ áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi)

    – Họ và tên cha: ………………………………………………………………..

    – Họ và tên mẹ: …………………………………………………………………

     

    XÁC NHẬN CỦA
    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

    (Ký tên, đóng dấu)
    Ngày…..tháng…..năm……..
    Người hành nghề KB, CB
    (Ký, họ tên, trừ trường hợp sử dụng chữ ký số)
    Liên số 2

    …………………………….                     Mẫu Số:……………………..

    Số:………………/KCB                          Số seri: ……………………..                                                                                             

    GIẤY CHNG NHẬN
    NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
    (chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú)

    I. Thông tin người bệnh

    Họ và tên: ……………………………………. ngày sinh ……./…… /…….

    Mã số BHXH/Số thẻ BHYT:………………………………………………… ;

    Giới tính: …………………………………………………………………………

    Đơn vị làm việc: ………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………………………………

    II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị

    ………………………………………………………………………………………

    Số ngày nghỉ: …………………………………………………………………..

    (Từ ngày ………………..đến hết ngày………………………..)

    III. Thông tin cha, mẹ (chỉ áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi)

    – Họ và tên cha: ………………………………………………………………..

    – Họ và tên mẹ: …………………………………………………………………

     

    XÁC NHẬN CỦA
    THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

    (Ký tên, đóng dấu)

     

    Ngày…..tháng…..năm……..
    Người hành nghề KB, CB
    (Ký, họ tên, trừ trường hợp sử dụng chữ ký số)

    Tải (download) Mẫu giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội

    Tải Về Tại Đây

    Như vậy, Mẫu giấy xác nhận sảy thai đã được chúng tôi phân tích cụ thể trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng đã phân tích một số quy định của pháp luật liên quan đến chế độ thai sản liên quan đến trường hợp sảy thai. Chúng tôi mong rằng nội dung của bài viết sẽ giúp ích được đối với quý bạn đọc.

    .btnctm a:nth-child(2){display: none;}
    .btnctm a{width: calc(50% – 10px)}

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *