Mẫu Đơn xin giao đất mới nhất 2024 và hướng dẫn cách ghi đơn
Thuế Gia Lộc – Mẫu Đơn xin giao đất mới nhất 2024 và hướng dẫn cách ghi đơn
Một số thông tin xin chia sẽ đến bạn, nều cần góp ý xin liên hệ email [email protected]. Xin cảm ơn!
- 1. Mẫu Đơn xin giao đất chuẩn pháp lý
- 2. Hướng dẫn điền mẫu Đơn xin giao đất
- 3. Các trường hợp được Nhà nước giao đất
- 4. Đơn xin giao đất gửi đến đâu? Thủ tục thế nào?
- 5. Cách tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất
1. Mẫu Đơn xin giao đất chuẩn pháp lý
Hiện nay mẫu Đơn xin giao đất được áp dụng là Mẫu số 02a ban hành tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP dưới đây:
Mẫu số 02a. Đơn xin giao đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________
…, ngày … tháng … năm …
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
_____________
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (1) ………………..
1. Người xin giao đất (2):……………………………………………………..
2. Địa chỉ/trụ sở chính:……………………………………………………..
3. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email…):………………………..
4. Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã…, huyện…, tỉnh…):……………………………………………………..
5. Diện tích đất (m2):……………………………………………………..
6. Để sử dụng vào mục đích (3):……………………………………………………..
7. Thời hạn sử dụng đất:……………………………………………………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có):……………………………………………………..
9. Tài liệu gửi kèm (nếu có) (4): ……………………………………………………..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
2. Hướng dẫn điền mẫu Đơn xin giao đất
– Ghi chú 1: Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất.
– Ghi chú 2:
Trường hợp là cá nhân, người đại diện: Ghi rõ họ tên; thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp CCCD/số định danh/hộ chiếu…
Trường hợp là tổ chức: Ghi rõ thông tin giống như trên Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/Văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/Đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư…
– Ghi chú 3:
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án…: Ghi rõ mục đích sử dụng đất thực hiện dự án theo giấy tờ đã cấp.
Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm: Ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất hoặc công trình ngầm.
– Ghi chú 4: Ghi chú những hồ sơ giao đất mà người xin giao đất phải có theo quy định.
3. Các trường hợp được Nhà nước giao đất
Theo Điều 118, Điều 119 Luật Đất đai số 31/2024/QH15, các trường hợp được Nhà nước giao đất gồm:
Trường hợp Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất | Trường hợp Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất |
– Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất được giao là đất nông nghiệp trong hạn mức quy định. – Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội; tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội… hoặc các tổ chức khác được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động. – Đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt; đất tín ngưỡng để bồi thường cho người dân trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất tín ngưỡng. – Người sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất. – Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất để xây dựng công trình sự nghiệp. – Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp – Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất tôn giáo để xây dựng cơ sở, trụ sở tổ chức tôn giáo và công trình tôn giáo hợp pháp khác. – Cơ quan, tổ chức sử dụng đất để xây dựng dự án nhà ở công vụ, – Đồng bào dân tộc thiểu số không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng thuộc đối tượng giao đất không thu tiền sử dụng đất. – Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư. | – Cá nhân được giao đất ở. – Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng:
– Người gốc Việt định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để:
– Hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được bồi thường bằng đất do bị Nhà nước thu hồi đất. |
4. Đơn xin giao đất gửi đến đâu? Thủ tục thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 49 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, hồ sơ xin giao đất gồm:
– Đơn xin giao đất (theo Mẫu số 02a)
– Một trong các loại giấy tờ sau đây:
Trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu: Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (bản sao).
Bản sao văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết chấp thuận nhà đầu tư hoặc văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có).
Trường hợp giao đất để thực hiện các dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất mà không sử dụng vốn đầu tư công trong trường hợp có nhà đầu tư quan tâm mà chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng điều kiện mời quan tâm đối với dự án: Văn bản chấp thuận nhà đầu tư (bản sao)
Trường hợp đã hết thời hạn đăng ký mà chỉ có 01 người đăng ký tham gia đấu giá: Văn bản của đơn vị được giao tổ chức đấu giá về kết quả đấu giá quyền sử dụng đất không thành (bản sao).
Trường hợp là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án bất động sản: Văn bản về kết quả thực hiện nhận chuyển nhượng dự án bất động sản (bản sao).
* Về nơi nộp hồ sơ:
– Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa: Nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Nếu chưa thành lập bộ phận một cửa: Nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.
* Thủ tục thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết
Bước 3: Trả kết quả
Sau khi có quyết định giao đất Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất.
5. Cách tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất
Theo Điều 6 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất = Diện tích đất tính tiền sử dụng đất x Giá đất tính tiền sử dụng đất
Trong đó:
– Diện tích đất tính tiền sử dụng đất được xác định theo Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
– Giá đất tính tiền sử dụng đất được xác định theo Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
– Thời điểm tính tiền sử dụng đất:
Trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng/hình thức sử dụng đất, gia hạn/điều chỉnh thời hạn sử dụng đất: Thời điểm Nhà nước ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất… đó.
Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất: Thời điểm người sử dụng đất hoặc người đại diện nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất mà làm thay đổi diện tích, mục đích và thời hạn sử dụng đất: Thời điểm cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh quyết định giao hoặc cho thuê đất.
Trường hợp thực hiện điều chỉnh quy hoạch về xây dựng mà phải xác định lại giá đất: Thời điểm cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh quy hoạch chi tiết.
Trường hợp giao đất tái định cư: Thời điểm xác định giá đất và tính tiền sử dụng đất là thời điểm ra quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
* Trường hợp giao đất theo tiến độ của dự án đầu tư, tiến độ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Tiền sử dụng đất và kinh phí bồi thường được tính theo từng quyết định giao đất.
* Trường hợp nhà ở nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao cho nhiều đối tượng sử dụng: Tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng theo công thức:
Tiền sử dụng đất phân bổ cho từng đối tượng = Tiền sử dụng đất x Diện tích sàn sử dụng của từng đối tượng được giao / Tổng diện tích sàn sử dụng
Trong đó:
– Diện tích sàn sử dụng: Được xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng và nhà ở.
– Tiền sử dụng đất: Được tính theo công thức tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
– Tổng diện tích sàn sử dụng: Tính theo diện tích thông thủy các căn hộ, phần diện tích kinh doanh thương mại, dịch vụ mà phải nộp tiền sử dụng đất.
– Việc phân bổ tiền sử dụng đất không áp dụng đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
* Trường hợp bán lại nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ sau 5 năm:
– Nộp các khoản theo quy định.
– Bên bán nộp 50% tiền sử dụng đất được tính theo công thức: Tiền sử dụng đất = Diện tích đất tính tiền sử dụng đất x Giá đất tính tiền sử dụng đất
Trong đó:
Diện tích đất để tính tiền sử dụng đất là diện tích được ghi trong Giấy chứng nhận.
Giá đất để tính tiền sử dụng đất là giá đất trong Bảng giá đất.
* Trường hợp đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng để xây dựng nhà ở xã hội:
– Số tiền tương đương giá trị của quỹ đất đã đầu tư để xây dựng được xác định bằng tiền sử dụng đất được tính theo công thức: Tiền sử dụng đất = Diện tích đất tính tiền sử dụng đất x Giá đất tính tiền sử dụng đất
Trong đó:
– Diện tích đất để tính tiền sử dụng đất là phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội mà chủ đầu tư được cho phép đóng tiền tương đương.
– Giá đất để tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể của đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Trên đây là Mẫu đơn xin giao đất mới nhất 2024. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp cụ thể.
Dịch vụ kế toán của Lộc Phát rất hân hạnh phục vụ hỗ trợ quý thương nhân về kê khai thuế, báo cáo thuế. Nhận thành lập mới, thay đổi, tạm ngưng, chuyển đổi, giải thể doanh nghiệp công ty và hộ kinh doanh. Ngoài ra đội ngũ IT chúng tôi hỗ trợ thiết kế website, clone web chất lượng cao. ( Trần Thịnh thiết kế website, clone web chất lượng cao)
Theo Luavietnam