Mẫu đơn đổi (cấp lại) giấy phép lái xe

Giấy phép lái xe được cấp lại khi giấy phép lái xe hết hạn, mất giấy phép lái xe... Mẫu đơn đổi (cấp lại) giấy phép lái xe như thế nào?

Giấy phép lái xe được cấp lại khi giấy phép lái xe hết hạn, mất giấy phép lái xe… Mẫu đơn đổi (cấp lại) giấy phép lái xe như thế nào?

Mẫu đơn đổi (cấp lại) giấy phép lái xe

Giấy phép lái xe được cấp lại khi giấy phép lái xe hết hạn, mất giấy phép lái xe… Mẫu đơn đổi (cấp lại) giấy phép lái xe như thế nào?

Đổi giấy phép lái xe hay hay cấp lại giấy phép lái xe là một thủ tục cần thiết đối với những người có giấy phép lái xe ô tô hay xe máy. Thực hiện cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe được quy định tại các văn bản do Bộ Giao thông vận tải ban hành. Vậy mẫu đơn đổi, cấp lại giấy phép láixe như thế nào?

Mục lục

    Các trường hợp phải đổi, cấp lại giấy phép lái xe

    Căn cứ dựa theo quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, các trường hợp phải xin cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe như sau:

    – Người dự sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng;

    – Người dự sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe;

    – Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng xin xét cấp lại giấy phép lái xe;

    – Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, có nhu cầu được lập lại hồ sơ gốc;

    – Người xin đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp;

    – Người xin đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp;

    – Người xin đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp;

    – Người xin đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài.

    Thủ tục đổi, cấp lại giấy phép lái xe

    Để thực hiện xin cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe, cá nhân thuộc một trong các trường hợp nêu trên cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

    – Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

    – Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);

    – Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;

    – Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).

    Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình, bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.

    Mẫu đơn đổi, cấp lại giấy phép lái xe

    Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe được quy định tại Phụ lục 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     

           ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE

     

    Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…) (1)

     

    Tôi là:………………………………………………..Quốc tịch:…………………………………………

    Sinh ngày:…../…../….. Nam, Nữ: …..

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………(2)……………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………

    Nơi cư trú:……………………………………….(3)…………………………………………………………..

    Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): ………. ………………………………………. cấp ngày ….. / ….. /…..

    Nơi cấp:………(4)…………. Đã học lái xe tại:…………………………………………năm………….

    Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:………………..(5)………………………………số:……….(6)…….

    do:………………………………….(7)…………………………………………….. cấp ngày…../…../…..(8)

    Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:…..(9)………

    Lý do:…………………………………………………………..(10)……………………………………………..

    Xin gửi kèm theo:

    – 01 giấy chứng nhận sức khỏe;

    – Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;

    – Hồ sơ gốc lái xe;

    Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

     

     

    ……………, ngày ….. tháng ….. năm 20 …..
    NGƯỜI LÀM ĐƠN

    (Ký và ghi rõ họ, tên)

    Hướng dẫn cách điền thông tin đổi (cấp lại) giấy phép lái xe

    (1) Sở Giao thông vận tải nơi cấp bằng lái xe cũ;

    (2) Nơi đăng ký hộ khẩu thuờng trú là nơi ghi trên sổ hộ khẩu;

    (3) Nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

    (4) Nơi cấp ghi trên bằng lái xe cũ;

    (5) Nơi học lái xe thực tế để thi bằng lái xe xin cấp đổi;

    (6) Hạng giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe;

    (7) Số giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe;

    (8) Nơi cấp in trên giấy phép lái xe;

    (9) Ngày cấp in trên giấy phép lái xe cũ;

    (10) Hạng giấy phép lái xe muốn xin cấp, đổi mới;

    (11) Lý do thực tế như: sắp hết hạn/mất/quá hạn/đổi…

    Không có bằng lái xe phạt bao nhiêu tiền?

    – Mức phạt lỗi không có bằng lái xe với xe máy

    + Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô mà không có bằng lái xe thì bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

    + Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh mà không có bằng lái xe thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

    (Điểm a khoản 5, điểm b khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

    – Mức phạt lỗi không có bằng lái xe với xe ô tô

    Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô mà không có bằng lái xe thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

    (Điểm b khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

    Trên đây là nội dung bài viết mẫu đơn đổi (cấp lại) giấy phép lái xe. Mọi thắc mắc có liên quan, Quý khách hàng vui lòng liên hệ số tổng đài tư vấn pháp luật của Đại Lý Thuế Gia Lộc theo hotline: 19006557.

    .btnctm a:nth-child(2){display: none;}
    .btnctm a{width: calc(50% – 10px)}

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *