Mẫu Đơn Đăng Ký Thành Lập Công Ty TNHH 2 Thành Viên Trở Lên Mới Nhất

Mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên bắt buộc phải đúng theo quy định. Cùng với đó cá nhân, tổ chức còn phải kê khai các thông tin trong mẫu

Mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên bắt buộc phải đúng theo quy định. Cùng với đó cá nhân, tổ chức còn phải kê khai các thông tin trong mẫu

Mẫu Đơn Đăng Ký Thành Lập Công Ty TNHH 2 Thành Viên Trở Lên Mới Nhất

Mẫu đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên là mẫu đơn chuẩn do nhà nước quy định. Vậy mẫu đơn đó được quy định ở đâu? Khi điền mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH có những điểm gì cần lưu ý?… Hãy tham khảo bài viết sau của Đại Lý Thuế Gia Lộc để có câu trả lời.

Mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên bắt buộc phải đúng theo quy định. Cùng với đó cá nhân, tổ chức còn phải kê khai các thông tin trong mẫu đơn đầy đủ, chính xác. Để tránh trường hợp nhầm lẫn, sai sót, Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ hỗ trợ khách hàng mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên và cách điền mẫu đơn đăng ký đó theo quy định của pháp luật hiện hành.

Mục lục

    Quy định về mẫu đơn thành lập công ty TNHH 2 thành viên

    Hiện nay, đơn thành lập công ty TNHH 2 thành viên phải sử dụng theo đúng Mẫu I-3 tại Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT. Theo đó, doanh nghiệp khi đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên bắt buộc phải sử dụng mẫu đơn này trong hồ sơ đăng ký thì mới được chấp thuận. Để có được mẫu đơn chính xác nhất, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được cung cấp.

    Hoặc mọi người cũng có thể đến trực tiếp Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị cấp mẫu đơn thành lập công ty TNHH 2 thành viên. Đây được đánh giá là hai phương pháp đơn giản để có được mẫu đơn chính xác, đúng quy định. Thế nhưng, điều đáng buồn là mọi người hay sử dụng mẫu đơn ở các nguồn không đáng tin cậy ở trên internet. Hậu quả dẫn đến là hồ sơ thành lập công ty bị từ chối, yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

    Như vậy, mọi người cần xác định rõ thứ nhất đơn thành lập công ty TNHH 2 thành viên là thành phần bắt buộc phải có trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thứ hai, mẫu đơn đăng ký mọi người nên lấy từ các đơn vị chuyên nghiệp, uy tín như tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc.

    Mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên được quy định ở đâu?

    – Mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên được quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

    mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ……, ngày…… tháng…… năm……

    GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

    CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

    Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……….

    Tôi là1 (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………..

    Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật/Chủ tịch Hội đồng thành viên2 với nội dung sau:

    1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):

    Thành lập mới
    Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
    Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
    Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
    Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
    Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh3
    Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện4

    2. Tên công ty:

    Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):………………………….

    Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………………

    Tên công ty viết tắt (nếu có):………………………………………………………………

    3. Địa chỉ trụ sở chính:

    Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………………

    Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………….

    Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………..

    Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………….

    Điện thoại:……………………………………………. Fax (nếu có):…………………….

    Email (nếu có):………………………………………. Website (nếu có):………………

    – Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

    Khu công nghiệp
    Khu chế xuất
    Khu kinh tế
    Khu công nghệ cao
            Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán: (Đánh dấu X nếu là Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán và kê khai thêm các thông tin sau đây)          Doanh nghiệp xã hội (Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội)

    Giấy phép thành lập và hoạt động số:… (nếu có) do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày:…./…./…..

    Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh5: Có               Không

    4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

    STTTên ngànhMã ngànhNgành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

    5. Vốn điều lệ:

    Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):……………………………………………………………….

    Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ):……………………………………………………………..

    Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ):  

    Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có              Không

    6. Nguồn vốn điều lệ:

    Loại nguồn vốnSố tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)Tỷ lệ (%)
    Vốn ngân sách nhà nước
    Vốn tư nhân
    Vốn nước ngoài
    Vốn khác
    Tổng cộng

    7. Thành viên công ty: kê khai theo Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

    – Thông tin về người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức (kê khai theo Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT): Gửi kèm (nếu có).

    – Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai trong trường hợp thành viên là nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư):

    Mã số dự án:…………………………………………………………………………………….

    Ngày cấp:……… /….. /…… Cơ quan cấp:……………………………………………….

    8. Người đại diện theo pháp luật6:

    Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):………………………… Giới tính:……………….

    Chức danh:………………………………………………………………………………………

    Sinh ngày:…….. /…. /…….. Dân tộc:……………… Quốc tịch:…………………….

    Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:        

    Chứng minh nhân dânCăn cước công dân
    Hộ chiếuLoại khác (ghi rõ):…………

    Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:………………………………………………………………….

    Ngày cấp:…./…./…. Nơi cấp:………….. Ngày hết hạn (nếu có):…/…/…

    Địa chỉ thường trú:

    Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………………

    Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………….

    Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………..

    Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………….

    Quốc gia:…………………………………………………………………………………………

    Địa chỉ liên lạc:

    Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………………

    Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………….

    Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………..

    Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………….

    Quốc gia:………………………………………………. ……………………………………………

    Điện thoại (nếu có):…………………… Email (nếu có):………………………………….

    9. Thông tin đăng ký thuế:

    STTCác chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
    9.1Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):

    Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc:………………………………………………….

    Điện thoại:……………………………………………………………………………………..

    9.2Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):

    Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:………………………………………

    Điện thoại:……………………………………………………………………………………..

    9.3Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

    Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………….

    Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………..

    Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………

    Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………..

    Điện thoại (nếu có):……………………….. Fax (nếu có):……………………………

    Email (nếu có):……………………………………………………………………………….

    9.4Ngày bắt đầu hoạt động7 (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này):…../…../…….
    9.5Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):

    Hạch toán độc lậpCó báo cáo tài chính hợp nhất
    Hạch toán phụ thuộc

     

    9.6Năm tài chính:

    Áp dụng từ ngày…../….. đến ngày…../…..8

    (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

    9.7Tổng số lao động (dự kiến):…………………………………
    9.8Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

    Không

     

    9.9Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)9:
    Khấu trừ
    Trực tiếp trên GTGT
    Trực tiếp trên doanh số
    Không phải nộp thuế GTGT

    10. Đăng ký sử dụng hóa đơn 10:

    Tự in hóa đơnĐặt in hóa đơn
    Sử dụng hóa đơn điện tửMua hóa đơn của cơ quan thuế

    11. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội 11:

    Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):

     

        Hàng tháng

     

    03 tháng một lần

     

         06 tháng một lần

    Lưu ý:

    – Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.

    – Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng

    12. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi

    (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):

    Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………..

    Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:…………………………………………………………

    Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):……………… Ngày cấp…/…/…… Nơi cấp:………………………

    Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.

    13. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi

    (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh):

    Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………….

    Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:………………………………………..

    Ngày cấp:……… /….. /…… Nơi cấp:…………………………………………………….

    Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số):………………………….

    Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:……………………………………………………………..

    Tên chủ hộ kinh doanh:……………………………………………………………………..

    Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):

     Chứng minh nhân dân Căn cước công dân
     Hộ chiếu Loại khác (ghi rõ):…………

    Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):…………………………………….

    Ngày cấp:…./…./…. Nơi cấp:……….. Ngày hết hạn (nếu có):…/…/…

    14. Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi

    (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

    Tên cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (ghi bằng chữ in hoa):..

    Số Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (Đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Số Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện):……… Ngày cấp:…/… /…… Nơi cấp:…………………………………………………………

    Mã số thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (chỉ kê khai MST 10 số):…………………………………………………………………………………………………………….

    Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………..

    Tên người đại diện cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện:……………..

    Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

     Chứng minh nhân dân Căn cước công dân
     Hộ chiếu Loại khác (ghi rõ):…………

    Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):        

    Ngày cấp:…./…./…. Nơi cấp:……….. Ngày hết hạn (nếu có):…/…/…

    Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    Tôi cam kết:

    – Là người có đầy đủ quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

    – Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

    – Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật12;

    – Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/

    CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY

    (Ký và ghi họ tên)13

    Những lưu ý khi điền mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên

    Khi điền mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên cần lưu ý các mục sau:

    – Mục Ngành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp có quyền kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Do đó doanh nghiệp dự định đăng ký kinh doanh ngành nghề nào sẽ tra cứu tên và mã ngành theo bảng hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

    – Mục Thông tin đăng ký thuế: Công ty lựa chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục ngành nghề kinh doanh dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên.

    – Mục Người đại diện theo pháp luật: Công ty TNHH 2 thành viên có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Trong trường hợp công ty có nhiều hơn 1 người đại diện theo pháp luật ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật.

    – Mục danh sách thành viên công ty: Danh sách thành viên công ty được lập theo mẫu phụ lục I-6 của thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.

    Đại Lý Thuế Gia Lộc tư vấn, cung cấp mẫu đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên

    Với kinh nghiệm đã và đang cung cấp dịch vụ luật doanh nghiệp cho hàng nghìn đơn vị trên toàn quốc, Đại Lý Thuế Gia Lộc tự tin có thể đem cho đến cho quý khách hàng những dịch vụ pháp lý chất lượng. Đến với chúng tôi, quý khách hàng sẽ được tư vấn, hướng dẫn và trực tiếp thực hiện các thủ tục, quy trình. Đối với dịch vụ hỗ trợ liên quan đến mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên, Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ thực hiện các công việc: 

    – Tra cứu miễn phí ngành nghề kinh doanh giúp khách hàng;

    – Tra cứu các ngành nghề kinh doanh bị cấm và ngành nghề kinh doanh có điều kiện;

    – Hướng dẫn khách hàng trong trường hợp ngành nghề kinh doanh khách hàng định lựa chọn đăng ký là ngành nghề có điều kiện (điều kiện về vốn,…)

    – Hướng dẫn khách hàng lập danh sách thành viên công ty theo mẫu như luật quy định;

    – Hỗ trợ khách hàng kê khai tỷ lệ % vốn góp của các thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên;

    Các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp khác

    Doanh nghiệp vì nhiều lý do khác nhau không thể tự mình thực hiện đăng ký thành lập công ty TNHH có thể ủy quyền cho Đại Lý Thuế Gia Lộc. Chúng tôi sẽ cử các luật sư, chuyên viên trực tiếp chuẩn bị, kê khai thông tin trong mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên cùng một số công việc như:

    – Tư vấn về việc góp vốn của các thành viên công ty TNHH bởi nó liên quan tới việc chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty. Việc chuyển nhượng vốn của công ty TNHH có phần hạn chế hơn so với công ty cổ phần;

    – Tư vấn, hỗ trợ khách hàng đặt tên công ty, đặt trụ sở công ty, chi nhánh/văn phòng đại diện của công ty;

    – Làm dịch vụ trọn gói đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên bao gồm: hỗ trợ khách hàng chuẩn bị, soạn thảo các giấy tờ khác trong thành phần hồ sơ đăng ký thành lập của công ty TNHH 2 thành viên; nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền; theo dõi và xử lý các vấn đề phát sinh đến khi nhận được kết quả trao cho quý khách hàng;

    – Các dịch vụ hậu mãi: Hỗ trợ khách hàng kê khai thuế ban đầu; Tư vấn các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động.

    Cách thức liên hệ yêu cầu dịch vụ Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Mọi thắc mắc về cách điền mẫu đơn đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên vui lòng liên lạc với chúng tôi qua các hình thức sau:

    – Hotline yêu cầu dịch vụ: 0981.393.686 – 0981.393.868

    – Liên hệ ngoài giờ hành chính: 0981.378.999

    – Tổng đài tư vấn hồ sơ, thủ tục, quy trình miễn phí: 1900 6557

    – Điện thoại: 024.628.52839 (HN) – 028.73090.686 (HCM)

    – Email: [email protected]

    .btnctm a:nth-child(2){display: none;}
    .btnctm a{width: calc(50% – 10px)}

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *