Mẫu di chúc có chứng thực của ubnd xã
Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ về Mẫu di chúc có chứng thực của ubnd xã. Mời Quý vị theo dõi.
Mẫu di chúc có chứng thực của ubnd xã
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ về Mẫu di chúc có chứng thực của ubnd xã. Quý vị có quan tâm đừng vội bỏ qua những chia sẻ dưới đây của chúng tôi:
Di chúc là gì?
Di chúc (hay còn được gọi là quyền thừa kế) là tài liệu pháp lý mà người chết để lại để quy định về việc phân phối tài sản của mình sau khi qua đời. Trong di chúc, người chết có thể chỉ định những người sẽ được thừa kế tài sản của mình, số lượng tài sản mỗi người được thừa kế, cũng như các điều kiện và giới hạn của việc thừa kế.
Việc lập di chúc cho phép người chết tự quyết định về việc phân phối tài sản của mình một cách chi tiết và rõ ràng hơn, thay vì để pháp luật quyết định dựa trên quy định của pháp luật về thừa kế. Ngoài ra, việc lập di chúc còn giúp tránh những tranh chấp, khúc mắc trong việc phân chia tài sản sau khi người chết qua đời.
Tuy nhiên, việc lập di chúc cũng có những quy định và giới hạn, như phải tuân theo quy định của pháp luật, không được vi phạm quyền của người thừa kế hợp pháp, không được quyết định về những tài sản không có quyền sở hữu hợp pháp và không được đi ngược lại với đạo đức và văn hóa xã hội.
Tóm lại, di chúc là một tài liệu pháp lý quan trọng giúp người chết quyết định về việc phân phối tài sản của mình sau khi qua đời và giúp tránh những tranh chấp, khúc mắc trong quá trình thừa kế.
Quy định về hình thức của di chúc
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Về hình thức của di chúc, Điều 627 Bộ luật dân sự có quy định: “Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.”.
Di chúc bằng văn bản bao gồm:
– Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
– Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
– Di chúc bằng văn bản có công chứng.
– Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.
Khi nào di chúc được xác định là hợp pháp?
Để di chúc hợp pháp, Quý vị cần lưu ý quy định tại Điều 630 Bộ luật dân sự, cụ thể như sau:
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
Di chúc có chứng thực của ubnd xã là gì?
Di chúc có chứng thực của ủy ban nhân dân xã là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết được chứng thực tại ủy ban nhân dân xã có thẩm quyền. Di chúc có chứng thực tại UBND xã được sử dụng khá phổ biến hiện nay bởi những ưu điểm về sự tiện lợi khi làm thủ tục và đảm bảo sự xác nhận của cơ quan có thẩm quyền với nội dung của di chúc, sự thể hiện ý chí một cách đúng đắn của người lập di chúc. Hình thức di chúc này cũng có giá trị chứng minh tốt khi xảy ra tranh chấp liên quan đến chia thừa kế, các tranh chấp khác có liên quan.
Để có được chứng thực di chúc tại UBND xã, Quý vị cần có mẫu di chúc đúng chuẩn. Vậy mẫu di chúc có chứng thực của ubnd xã như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu trong phần tiếp theo của bài viết này nhé!
Mẫu di chúc có chứng thực của ubnd xã
Pháp luật hiện không có quy định về mẫu di chúc nói chung và mẫu di chúc có chứng thực của ubnd xã nói riêng. Tuy nhiên, Quý vị có thể tham khảo mẫu dưới đây khi cần thực hiện di chúc:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DI CHÚC
Hôm nay, ngày … tháng ….. năm …., tại ……………………………………………………..,
Tôi là: ………………………………….
Sinh ngày …. tháng …. năm …………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….
Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:
Tài sản của tôi gồm: (1)
1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …………………………….. Số phát hành ………………… số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: …………………… do …………………………. cấp ngày ………………….
Thông tin cụ thể như sau:
* Quyền sử dung đất:
– Diện tích đất: ……. m2 (Bằng chữ: …………………… mét vuông)
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………….
– Thửa đất: ……….. – Tờ bản đồ: ………….
– Mục đích sử dụng: …………………
– Thời hạn sử dụng: ………………………..
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………
* Tài sản gắn liền với đất:
– Loại nhà: ……………………; – Diện tích sàn: ……… m2
– Kết cấu nhà : …………………; – Số tầng : ………….
– Thời hạn xây dựng: …………; – Năm hoàn thành xây dựng : …………
2/ Quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mang biển số …………. theo giấy đăng ký ô tô
số ……… do công an ………. cấp ngày …………… Đăng ký lần đầu ngày …………… mang tên ông/bà: …………………. Địa chỉ: ………………………………………….
Nhãn hiệu : …………………………………………
Số loại : ………………………………………….
Loại xe : …………………………………………
Màu Sơn : …………………………………………
Số máy : …………………………………………
Số khung : …………………………………………
Số chỗ ngồi : …………………………………………
Năm sản xuất: …………………………………………
3/ Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số ……………. số tài khoản ………………… kỳ hạn …….. do Ngân hàng …………………., phát hành ngày …………….., ngày đến hạn ……………. mang tên …………… với số tiền là ……… VNĐ (Bằng chữ: …………..).
Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)
1/ Ông/bà: ………………………………….
Sinh ngày …. tháng …. năm …………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….
2/ Ông/bà: ………………………………….
Sinh ngày …. tháng …. năm …………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….
Ngoài ông/bà ………………, tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.
Ý nguyện của tôi: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi tôi qua đời, (3) ……………………… được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.
Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) …. (…) bản, mỗi bản gồm … (…) trang…. (…) tờ.
NGƯỜI LẬP DI CHÚC
(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)
Ngày ………… tháng ………. năm …………. (Bằng chữ ……………………………)
Tại ………………………………………………………………………………………… (5). Tôi (6) …………………………………………….., là (7) ………………………
Chứng thực
– Ông/bà ………………………. Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (8) số………… đã tự nguyện lập di chúc này và đã cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của di chúc.
– Tại thời điểm chứng thực, ông/bà …………………. minh mẫn, sáng suốt, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện lập di chúc và đã ký/điểm chỉ (9) vào di chúc này trước mặt tôi.
Di chúc này được lập thành …… bản chính (mỗi bản chính gồm …..tờ, ….trang); giao cho người lập di chúc …… bản; lưu tại UBND xã/phường/thị trấn 01 (một) bản.
Số chứng thực ………… quyển số ………. (10) – SCT/HĐ,GD
Ngày ………… tháng ………. năm ………….
Người thực hiện chứng thực ký, đóng dấu (11)
Tải (Download) Mẫu di chúc có chứng thực của ubnd xã
Hướng dẫn soạn mẫu di chúc có chứng thực của ubnd xã
(1) Liệt kê đầy đủ thông tin về các tài sản gồm bất động sản và động sản kèm theo thông tin về các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của các tài sản trên.
(2) Liệt kê chi tiết về thông tin nhân thân của người được hưởng di sản thừa kế
(3) Người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc
(4) Viết bằng số và bằng chữ
(5) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B); chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp chứng thực ngoài trụ sở
(6) Ghi rõ họ và tên của Người thực hiện chứng thực
(7) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã A, huyện B, tỉnh C, Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C; công chứng viên Phòng Công chứng số 1 thành phố H)
(8) Nếu là Giấy chứng minh nhân dân thì gạch ngang Hộ chiếu, nếu là Hộ chiếu thì gạch ngang cụm từ Giấy chứng minh nhân dân
(9) Nếu ký thì gạch ngang cụm từ “điểm chỉ”, nếu điểm chỉ thì gạch ngang từ “ký”
(10) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng thực (ví dụ: 01/2015)
(11) Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã
Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã
Thứ nhất: Về địa điểm tiến hành chứng thực
Ủy ban nhân dân xã thực hiện chứng thực di chúc không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực. Việc chứng thực được thực hiện tại trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực, trừ trường hợp chứng thực di chúc mà người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
Thứ hai: Về hồ sơ cần chuẩn bị
– Dự thảo di chúc;
– Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
Các bản sao giấy tờ trên đây được xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
Thứ ba: Về quy trình thực hiện
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3: Các bên tham gia di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến di chúc.
Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại di chúc theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 5: Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Thứ tư: Về thời hạn giải quyết
Thời hạn chứng thực di chúc không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Thứ năm: Về phí
Phí chứng thực di chúc được thực hiện theo phí chứng thực hợp đồng, giao dịch. Theo Điều 4 Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực thì phí sẽ là 50.000 đồng/di chúc.
.btnctm a:nth-child(2){display: none;}
.btnctm a{width: calc(50% – 10px)}
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc