Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản mới nhất 2024

Biên bản kiểm kê tài sản là gì? Biên bản kiểm kê tài sản mới nhất 2024 gồm những nội dung gì? sẽ được giải đáp ngay trong bài viết này của chúng tôi.

Biên bản kiểm kê tài sản là gì? Biên bản kiểm kê tài sản mới nhất 2024 gồm những nội dung gì? sẽ được giải đáp ngay trong bài viết này của chúng tôi.

Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản mới nhất 2024

Biên bản kiểm kê tài sản là một loại văn bản được lập ra dùng với mục đích để ghi chép và thể hiện các nội dung về kết quả qua việc kiểm kê tài sản từ doanh nghiệp, qua đó để tiến hành xác nhận những tài sản cố định cùng với nguồn vốn hiện tại

Biên bản kiểm kê tài sản là một mẫu văn bản sử dụng với mục đích ghi nhận lại kết quả kiểm kê tài sản tại một đơn vị, công ty nào đó.

Qua đó, trong quá trình thực hiện khách hàng gặp rất nhiều vướng mắc như: biên bản kiểm kê tài sản là gì?, trường hợp nào cần kiểm kê tài sản?, nội dung biên bản kiểm kê tài sản gồm những gì?, mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định cụ thể?, mẫu biên bản kiểm kê tài sản theo thông tư 200 ra sao?, mẫu biên bản kiểm kê tài sản theo thông tư 133? mẫu biên bản kiểm kê tiền mặt?

Để tìm hiểu rõ những nội dung trên mời quý vị tham khảo bài viết sau của Đại Lý Thuế Gia Lộc.

Mục lục

    Biên bản kiểm kê tài sản là gì?

    Biên bản kiểm kê tài sản là một loại văn bản được lập ra dùng với mục đích để ghi chép và thể hiện các nội dung về kết quả qua việc kiểm kê tài sản từ doanh nghiệp, qua đó để tiến hành xác nhận những tài sản cố định cùng với nguồn vốn hiện tại về số liệu có đúng như với nhau không, việc lập biên bản này mang lại hiệu quả trong việc tránh tình trạng bị gian lận, thất thoát trong doanh nghiệp.

    Trường hợp nào cần kiểm kê tài sản?

    Trường hợp kiểm kê tài sản được quy định rõ đối với đơn vị về kế toán, cụ thể tại khoản 2 điều 40 Luật kế toán 2015, có quy định cụ thể như sau:

    – Theo cuối kỳ kế toán năm

    – Đơn vị kế toán được có sự chuyển đổi về hình thức sở hữu hoặc loại hình

    – Đơn vị kế toán bị tách, chia, sáp nhập, hợp nhất, sáp nhật, chất dứt hoạt động, giải thể, bán, cho thuê hoặc phá sản.

    – Có phát sinh về việc xảy ra lũ lụt, hỏa hoạn, thiệt hại bất thường khác

    – Đánh giá lại về tài sản được thực hiện theo quyết định từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    – Trường hợp khác mà pháp luật quy định.

    Nội dung biên bản kiểm kê tài sản gồm những gì?

    Tùy thuộc vào việc kiểm kê tài sản là kiểm kê những tài sản gì? ví dụ như kiểm kê tài sản cố định, kiểm kê tiền mặt,…. Hoặc đơn vị nào kiểm kê thì trong biên bản kiểm kê tài sản sẽ có những nội dung cụ thể khác nhau. Tuy nhiên về cơ bản thì một biên bản kiểm kê tài sản bao gồm những nội dung như dưới đây:

    – Tên tiêu đề: Biên bản kiểm kê tài sản

    – Thời gian thực hiện kiểm kê, ghi rõ về giờ, phút và ngày tháng năm kiểm kê

    – Thành phần của người tham gia thực hiện kiểm kê gồm những ai? Họ tên, chức vụ, và đang là đại diện của bộ phận nào?

    – Nội dung kết quả kiểm kê tài sản:

    Đánh số thứ tự rõ từng loại tài sản ghi trong bảng

    + Nêu rõ tên của từng loại tài sản?

    + Số lượng của tài sản?

    + Giá trị của tài sản cụ thể

    + Các tên, số lượng, giá trị tài sản mà đã ghi nhận trong sổ sách kiểm kê

    – Thời gian kiểm kê tài sản xong vào thời gian nào?

    – Ký và ghi rõ họ tên của những người tham gia kiểm kê tài sản bao gồm thủ truonrg đơn vị, kiểm soát viên, chủ tịch hội đồng kiểm kê, người lập biên bản kiểm kê tài sản, trưởng phòng hành chính

    Ngoài ra, đối với thủ trưởng đơn vị có ghi thêm ý kiến về nội dung kiểm kê về số liệu bị chênh lệch, đóng dấu.

    Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định

    Đơn vị: ………………………

    Bộ phận: ……………………

    Mẫu số 05 – TSCĐ
    (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

    BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

    Thời điểm kiểm kê ………giờ…….ngày……tháng…..năm…..

    Ban kiểm kê gồm:

    – Ông/Bà …………………………………….. Chức vụ ……………………….. Đại diện ……………………………………….. Trưởng ban

    – Ông/Bà …………………………………….. Chức vụ ……………………….. Đại diện ……………………………………….. Ủy viên

    – Ông/Bà …………………………………….. Chức vụ ……………………….. Đại diện ……………………………………….. Ủy viên

    Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:

    STT
    Tên TSCĐ
    Mã số
    Nơi sử dụng
    Theo sổ kế toán

    Theo kiểm kê
    Chênh lệch
    Ghi chú
    Số
    lượng
    Nguyên giáGiá trị còn lạiSố lượngNguyên giáGiá trị còn lạiSố lượngNguyên giáGiá trị còn lại
    ABCD12345678910
    Cộngxxxxxx
    Ngày….tháng….năm…..
    Giám đốc
    (Ghi ý kiến giải quyết số chênh lệch)
    (Ký, họ tên, đóng dấu)
    Kế toán trưởng
    (Ký, họ tên)
    Trưởng Ban kiểm kê
    (Ký, họ tên)

    Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định là loại mẫu được quy định tại văn bản cụ thể của Bộ Tài chính, theo đó mà tùy thuộc vào từng mục đích, tài sản kiểm kê mà có 1 số nội dung thay đổi. Tuy vậy, về cơ bản mẫu biên bản kiểm kê tài sản sẽ có những nội dung như sau:

    – Tên tiêu đề: biên bản kiểm kê tài sản cố định

    – Thời gian kiểm kê

    – Thành phần tham gia việc kiểm kê tài sản cố định

    – Nội dung kết quả kiểm kê tài sản cố định

    + Thứ tự tài sản: được đánh số theo thứ tự từ 1,2,3,…

    + Tên của loại tài sản

    Ví dụ như: bàn, ghế, tài liệu, tủ đựng tài liệu, máy tính, điện thoại bàn, model mạng,…

    + Mã số: của từng loại tài sản (nếu có)

    + Nơi mà sử dụng tài sản cố định: ví dụ như tại công ty, bộ phận nào?….

    + Theo sổ kế toán thì số lượng, giá trị ban đầu và giá trị còn lại của tài sản cố định đó là bao nhiêu?

    Ghi rõ số lượng, giá trị cụ thể hiện tại và giá trị đã ghi nhận tải sổ trước đó.

    + Theo kiểm kê thực tế thì số lượng, giá trị ban đầu và giá trị còn lại của tài sản cố định đó là bao nhiêu?

    + Tổng của số lượng kiểm kê từng mục

    – Ký và ghi rõ họ tên, ý kiến của giám đốc, đóng dấu

    – Ký và ghi họ tên của kế toán trưởng và người làm trưởng ban kiểm kê hoặc chủ thể khác tham gia kiểm kê.

    Tải (Download) mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định

    Download Tại Đây

    Mẫu biên bản kiểm kê tài sản theo thông tư 200

    Theo phụ lục 3 đính kèm của thông tư số 200/2014/TT-BTC có quy định về mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định cụ thể.

    Theo đó, mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định là mẫu nhằm ghi nhận lại về giá trị và số lượng của tài sản cố định hiện tại, theo đó so sánh với sổ kế toán để quản lý các tài sản cố định, đồng thời làm căn cứ để quy trách nhiệm đối với trường hợp bị chênh lệch.

    Mời quý vị tham khảo một mẫu biên bản kiểm kê tài sản sử dụng theo mẫu tại phụ lục 3 đính kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC, của một công ty để hiểu rõ hơn:

                        Đơn vị : CÔNG TY A                                Mẫu số 05 – TSCĐ
                        Bộ phận: Kế toánBan hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
    Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

     

    BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

     Thời điểm kiểm kê 8 giờ 00 ngày 16 tháng 12 năm 2023

    Ban kiểm kê gồm:

    – Ông: Bùi Như Bằng

    Chức vụ: giám đốc

    – Đại diện: Trưởng ban kiểm kê

     Ông: Nguyễn Văn Hùng

    – Kế toán trưởng

    Ông: Trần Văn Bằng

     

    Số

     

    Tên TSCĐ

     

     

    Nơi sử

    Theo sổ kế toánTheo kiểm kêChênh lệchGhi chú
    TTsốdụngSố

    lượng

    Nguyên

    giá

    Giá trị còn lạiSố

    lượng

    Nguyên

    giá

    Giá trị  còn lạiSố

    lượng

    Nguyên

    giá

    Giá trị

    còn lại

    ABCD12345678910
    1

     

    Xe ô tô tải123Công ty1700 triệu600 triệu1700 triệu600 triệu 

     

     

     

     

    Cộng11700 triệu600 triệu1700 triệu600 triệuxx
    GIÁM ĐỐC

    Bằng

    Bùi Như Bằng

    TRƯỞNG BAN KIỂM KÊ

    Hùng

    Nguyễn Văn Hùng

    KẾ TOÁN

    Bằng

    Trần Văn Bằng

    Tải (Download) mẫu Biên bản kiểm kê tài sản theo thông tư 200

    Download Tại Đây

    Mẫu biên bản kiểm kê tài sản theo thông tư 133

    Ngoài mẫu biên bản kiểm kê tài sản quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC, thì tại thông tư 133/2016/TT-BTC cũng có quy định một mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định nữa. Để quý vị được hình dung rõ về mẫu biên bản này, sau đây khách hàng có thể tham khảo nội dung của một mẫu cụ thể của một công ty.

    Đơn vị: Công Ty Y

    Bộ phận: Kế toán

    Mẫu số 05 – TSCĐ
    (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

    BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

    Thời điểm kiểm kê 8 giờ 00 ngày 16 tháng 12 năm 2023

    Ban kiểm kê gồm:

    – Ông: Bùi Như Bằng

    Chức vụ: giám đốc

    – Đại diện: Trưởng ban kiểm kê

    Ông: Trần Văn Bách

    – Kế toán trưởng

     Ông: Nguyễn Văn Hùng

    Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:

    Số TTTên TSCĐMã sốNơi sử dụngTheo sổ kế toánTheo kiểm kêChênh lệchGhi chú
    Số lượngNguyên giáGiá trị còn lạiSố lượngNguyên giáGiá trị còn lạiSố lượngNguyên giáGiá trị còn lại
    ABCD12345678910
    1 

     

    Bàn

     

    12Bộ phận nhân sự40 chiếc500 000 đồng450 000

    đồng

    40 chiếc500 000 đồng450 000

    đồng

    000
    Cộng1240500 000 đồng450 000

    đồng

    40 chiếc500 000 đồng450 000

    đồng

    000

    Giám đốc
    (Ghi ý kiến giải quyết số chênh lệch)
    (Ký, họ tên, đóng dấu)

    Bằng

    Bùi Như Bằng
    Kế toán
    trưởng
    (Ký, họ tên)

    Hùng

    Nguyễn Như Hùng Ngày…… tháng……năm……
    Trưởng Ban kiểm kê
    (Ký, họ tên)

    Bách

    Trần Văn Bách

       Tải (Download) mẫu Biên bản kiểm kê tài sản theo thông tư 133

    Download Tại Đây

    Mẫu biên bản kiểm kê tiền mặt

    Mẫu biên bản kiểm kê tiền mặt là mẫu được sử dụng theo mẫu số 08a-TT được ban hành đính kèm theo thông tư số 133/2016/TT-BTC. Mời quý vị tham khảo bảng kiểm kê quỹ áp dụng cho đối với kiểm kê tiền VNĐ của một công ty cụ thể:

    Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN X

    Bộ phận: kẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN X

    Mẫu số 08a – TT
    (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

    BẢNG KIỂM KÊ QUỸ
    (Dùng cho VNĐ)

    Số:05/2020

    Hôm nay, vào 09 giờ 00 ngày 16 tháng 12 năm 2023

    Chúng tôi gồm:

    – Bà:  Phạm Thị Thủy – là đại diện kế toán

    – Ông: Bùi Hồng Quốc – là đại diện thủ quỹ

    – Ông: Nguyễn Như Đại – Người chịu trách nhiệm kiểm kê

    – Phòng được tiến hành kiểm kê tài sản

    Tiến hành kiểm kê về quỹ tiền mặt kết quả cụ thể như sau:

    STTDiễn giảiSố lượng (tờ)Số tiền
    AB12
    ISố dư theo sổ quỹ:365 000 000 đồng
    IISố kiểm kê thực tế:354 500 000 đồng
    1Trong đó: – Loại5500 000 đồng
    2– Loại10100 000 đồng
    3– Loại2050 000 đồng
       4– ….……………….……………….
    IIIChênh lệch (III = I – II);1500 000 đồng

    – Lý do:

    + Thiếu: số tiền là 500 nghìn đồng, do bộ phận hành chính chi khoản bổ sung các văn phòng phẩm chưa ghi vào nội dung sổ

    – Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: bị chênh lệch so với sổ quỹ là 500 000 đồng

    Ghi bằng chữ: năm trăm nghìn đồng.

    Kế toán trưởng
    (Ký, họ tên)

    Thủ quỹ

    Phạm Thị Thủy
    (Ký, họ tên)

    Bùi Hồng Quốc
    (Ký, họ tên)

    Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ

    Nguyễn Như Đại

    Tải (Download) mẫu Biên bản kiểm kê tiền mặt

    Download Tại Đây

    Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến biên bản kiểm kê tài sản, câu trả lời giải đáp cho những câu hỏi: biên bản kiểm kê tài sản là gì?, trường hợp nào cần kiểm kê tài sản?, nội dung biên bản kiểm kê tài sản gồm những gì?, mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định cụ thể?, mẫu biên bản kiểm kê tài sản theo thông tư 200 ra sao?, mẫu biên bản kiểm kê tài sản theo thông tư 133? mẫu biên bản kiểm kê tiền mặt?

    .btnctm a:nth-child(2){display: none;}
    .btnctm a{width: calc(50% – 10px)}

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *