Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài cập nhật mới nhất [2023]
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài cập nhật mới nhất [2023]
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài được cập nhật mới nhất hiện nay là mẫu số 07/PLI được ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
- 1. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất
- 2. Thời hạn báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài là khi nào?
- 3. Nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài thế nào?
1. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số:… | …, ngày…. tháng…. năm …. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
(Tính từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)
Kính gửi:…… (1) ……
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Thông tin về nhà thầu (nếu có) gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài của (doanh nghiệp/tổ chức) như sau:
1. Số liệu về người lao động nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức (có bảng số liệu kèm theo).
2. Đánh giá, kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú: (1) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…(Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức thuộc đối tượng thực hiện việc cấp giấy phép lao động tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) thì gửi báo cáo về Bộ, đồng thời gửi báo cáo về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố, nơi có người lao động nước ngoài làm việc).
BẢNG TỔNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Kèm theo Báo cáo số… ngày… tháng … năm… của (tên doanh nghiệp/tổ chức)
Đơn vị tính: người
Số TT | Tổng số lao động nước ngoài tại thời điểm báo cáo | Trong đó nữ | Quốc tịch | Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm | Vị trí công việc | Giấy phép lao động | Chưa được cấp/cấp lại/gia hạn /xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ | Thu hồi GPLĐ | Làm việc cho …. | |||||||
Số lượng | Lương bình quân (triệu đồng/ tháng) | Nhà quản lý | Giám đốc điều hành | Chuyên gia | Lao động kỹ thuật | Cấp GPLĐ | Cấp lại GPLĐ | Gia hạn GPLĐ | Không thuộc diện cấp GPLĐ | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
I | Châu Âu | |||||||||||||||
……. | ||||||||||||||||
II | Châu Á | |||||||||||||||
……. | ||||||||||||||||
III | Châu Phi | |||||||||||||||
…….. | ||||||||||||||||
IV | Châu Mỹ | |||||||||||||||
…….. | ||||||||||||||||
V | Châu Đại Dương | |||||||||||||||
…… | ||||||||||||||||
Tổng |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(*) (2) = (7) + (8) + (9) + (10) = (11) + (12) + (13) + (14).
(**) Cột (17) Thống kê người lao động nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức chia theo: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp trong nước; cơ quan/tổ chức; nhà thầu.
(***) Cột (6) hàng tổng = ∑((5)*(6))/∑(5).
2. Thời hạn báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài là khi nào?
– Trước ngày 05/7 và ngày 05/01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 06 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo mẫu trên.
– Thời gian chốt số liệu báo cáo 06 tháng đầu năm được tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo hằng năm tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
3. Nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài thế nào?
Việc báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
− Số liệu kỳ báo cáo: số liệu lao động nước ngoài tổng hợp từ ngày 15/12/2022 đến ngày 14/6/2023.
– Thời gian nộp báo cáo: Từ ngày 15/6/2023 đến ngày 05/7/2023.
– Hình thức tiếp nhận báo cáo: tổ chức, doanh nghiệp truy cập vào link Google Form: https://forms.gle/kNqRgsH42Vu4evwj8 hoặc quét mã QR code để truy cập đường link Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài gửi báo cáo trực tuyến đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Thông qua Phòng việc – An toàn lao động) bao gồm số liệu lao động nước ngoài và bản chụp báo cáo có ký tên, đóng dấu đỏ (tập tin PDF) để tiện trong công việc theo dõi và tổng hợp.
Trên đây là Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài cập nhật mới nhất. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ giải đáp.