Mẫu báo cáo công đoàn cơ sở mới nhất 2024
Các thông tin mới nhất về Mẫu báo cáo công đoàn cơ sở được chúng tôi tổng hợp và gửi tới Quý độc giả trong bài viết này.
Mẫu báo cáo công đoàn cơ sở mới nhất 2024
Căn cứ theo quy định tại Quyết định 174/QĐ-TLĐ quyết định về việc ban hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam, Công đoàn cơ sở là hệ thống tổ chức công đoàn các cấp của Việt Nam, cụ thể công đoàn cơ sở thuộc hệ thống công đoàn cấp cơ sở, bao gồm: Công đoàn cơ sở và nghiệp đoàn cơ sở.
Công đoàn cơ sở thuộc hệ thống tổ chức công đoàn các cấp của Việt Nam, được thành lập ở một hoặc một số đơn vị sử dụng lao động hoạt động hợp pháp, khi có từ 05 đoàn viên hoặc 05 người lao động trở lên, có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam. Vậy công đoàn cơ sở lập báo cáo khi nào? Sử dụng mẫu báo cáo công đoàn cơ sở nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây.
Công đoàn cơ sở là gì?
Căn cứ theo quy định tại Quyết định 174/QĐ-TLĐ quyết định về việc ban hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam, Công đoàn cơ sở là hệ thống tổ chức công đoàn các cấp của Việt Nam, cụ thể công đoàn cơ sở thuộc hệ thống công đoàn cấp cơ sở, bao gồm: Công đoàn cơ sở và nghiệp đoàn cơ sở (sau đây được gọi chung là “Công đoàn cơ sở”).
Điều kiện thành lập công đoàn cơ sở?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Quyết định 174/QĐ-TLĐ, Công đoàn cơ sở được thành lập ở một hoặc một số đơn vị sử dụng lao động hoạt động hợp pháp, khi có từ 05 đoàn viên hoặc 05 người lao động trở lên, có đơn tự nguyện xin gia nhập Công đoàn Việt Nam.
Hình thức tổ chức công đoàn cơ sở?
Theo quy định tại Điều 13 Quyết định 174/QĐ-TLĐ, công đoàn cơ sở được tổ chức dưới các hình thức sau đây:
– Công đoàn cơ sở không có tổ công đoàn, tổ nghiệp đoàn, công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận, công đoàn cơ sở thành viên.
– Công đoàn cơ sở có tổ công đoàn, tổ nghiệp đoàn.
– Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở có công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận.
– Công đoàn cơ sở có công đoàn cơ sở thành viên.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Công đoàn cơ sở?
Trong quan hệ lao động, Công đoàn cơ sở có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
– Thương lượng tập thể với người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật lao động;
– Công đoàn cơ sở có trách nhiệm phối hợp với người sử dụng lao động tổ chức đối thoại tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật lao động;
– Công đoàn cơ sở là tổ chức đại diện người lao động tại đơn vị sử dụng lao động, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động nên Công đoàn cơ sở có quyền được tham khảo ý kiến xây dựng và giám sát việc thực hiện thang lương, bảng lương, mức lao động, quy chế trả lương, quy chế thưởng, nội quy lao động và những vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích của người lao động là thành viên của mình.
– Công đoàn cơ sở đại diện cho người lao động trong quá trình giải quyết khiếu nại, tranh chấp lao động cá nhân khi được người lao động ủy quyền.
– Công đoàn cơ sở tổ chức và lãnh đạo đình công theo quy định của pháp luật lao động;
– Tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật của cơ quan, tổ chức đăng ký hoạt động hợp pháp tại Việt Nam nhằm tìm hiểu pháp luật về lao động; về trình tự, thủ tục thành lập tổ chức đại diện người lao động và việc tiến hành các hoạt động đại diện trong quan hệ lao động sau khi được cấp đăng ký.
– Với tư cách là tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở nên tổ chức Công đoàn cơ sở được người sử dụng lao động bố trí nơi làm việc và được cung cấp thông tin, bảo đảm các điều kiện cần thiết cho hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
– Ngoài ra, Công đoàn cơ sở còn có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Như đã đề cập ở trên, Công đoàn cơ sở thuộc hệ thống công đoàn các cấp của Việt Nam, chịu sự quản lý của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. Do đó, ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ quyền hạn như đã đề cập ở trên, Công đoàn cơ sở có trách nhiệm báo cáo với công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở về tình hình hoạt động, cơ cấu tổ chức của đơn vị mình. Công đoàn cơ sở có thể tham khảo mẫu báo cáo công đoàn cơ sở dưới đây.
Mẫu báo cáo công đoàn cơ sở là gì?
Mẫu báo cáo công đoàn cơ sở là mẫu được lập ra để báo cáo cụ thể những hoạt động của công đoàn cơ sở, các nội dung khác thuộc phạm vi trách nhiệm. Mẫu báo cáo công đoàn cơ sở được sử dụng khá phổ biến hiện nay và có những ý nghĩa cũng như những vai trò rất quan trọng trong thực tiễn đời sống xã hội. Mẫu báo cáo công đoàn cơ sở nêu rõ thông tin về địa chỉ, ngày tháng lập báo cáo; nêu khái quát tình hình hoạt động cũng như những thuận lợi và khó khăn mà công đoàn gặp phải,…
Khi nào sử dụng mẫu báo cáo công đoàn cơ sở?
Mẫu báo cáo công đoàn cơ sở thường được sử dụng trong các tình huống sau:
– Báo cáo về hoạt động của công đoàn cơ sở: Bạn có thể sử dụng mẫu báo cáo này để thông báo về các hoạt động, thành tựu và sự phát triển của công đoàn cơ sở trong một khoảng thời gian cụ thể.
– Báo cáo về tình hình lao động và quyền lợi của người lao động: Mẫu báo cáo này có thể giúp bạn trình bày tình hình lao động, quyền lợi và các vấn đề liên quan đến người lao động trong cơ sở làm việc.
– Báo cáo về cuộc họp và đề xuất công đoàn cơ sở: Khi có cuộc họp hoặc đề xuất về các vấn đề liên quan đến công đoàn cơ sở, bạn có thể sử dụng mẫu báo cáo này để trình bày nội dung cuộc họp và các đề xuất của công đoàn.
– Báo cáo về các vụ việc nổi bật hoặc sự việc xảy ra: Trong trường hợp xảy ra các vụ việc quan trọng, như sự việc tai nạn lao động, tranh chấp lao động hoặc các vấn đề khác liên quan đến công đoàn cơ sở, mẫu báo cáo này có thể giúp bạn trình bày chi tiết về các sự việc đó.
Lưu ý rằng mẫu báo cáo công đoàn cơ sở có thể thay đổi tùy theo quy định của từng tổ chức, do đó, bạn nên liên hệ với công đoàn hoặc các nguồn tài liệu chính thức của tổ chức để có được mẫu báo cáo cụ thể và phù hợp.
Mẫu báo cáo công đoàn cơ sở mới nhất
CĐ cấp trên cơ sở trực tiếp CĐCS….. ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————– |
Số: …..BC- | …, ngày ….tháng…năm…. |
BÁO CÁO CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
(Số liệu tính đến ngày….)
Phần A: Tình hình chung và kết quả hoạt động công đoàn
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Đạt tăng, giảm so với cùng kỳ | Ghi chú |
I | Số liệu chung tình hình CNVCLĐ | ||||
1 | Tổng số CNVCLĐ (trong đó nữ) | người | |||
2 | Tổng số đoàn viên CĐ (trong đó nữ) | người | |||
3 | Tổng số Đảng viên (trong đó nữ) | người | |||
4 | Trình độ học vấn: | ||||
Cấp II (ghi gộp từ lớp 6 đến lớp 9) | người | ||||
Cấp III (ghi gộp từ lớp 8 đến lớp 10 và từ lớp 10 đến lớp 12 các trường hợp chưa tốt nghiệp) | người | ||||
Tốt nhiệp cấp III (ghi gộp cả hệ 10/10 và 12/12) | người | ||||
5 | Trình độ chính trị: | ||||
Cử nhân, cao cấp Trong đó nữ: | người | ||||
Trung cấp Trong đó nữ: | người | ||||
Sơ cấp Trong đó nữ: | người | ||||
6 | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: | ||||
Trên Đại học Trong đó nữ: | người | ||||
Đại học Trong đó nữ: | người | ||||
Cao đẳng Trong đó nữ: | người | ||||
Trung cấp Trong đó nữ: | người | ||||
Sơ cấp Trong đó nữ: | người | ||||
Bậc thợ 6-7 Trong đó nữ: | người | ||||
Bậc thợ 4-5 Trong đó nữ: | người | ||||
Bậc thợ 1-3 Trong đó nữ: | người | ||||
Lao động phổ thông Trong đó nữ: | người | ||||
II | Tham gia quản lý, chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của ĐV, CNVCLĐ và hoạt động xã hội | ||||
1 | Tổ chức cho CNVCLĐ tham gia vào các VB PL của nhà nước (ghi cụ thể tên văn bản ở phần ghi chú) | văn bản | |||
2 | Số lao động được ký HĐLĐ Trong đó nữ: | người | |||
3 | Số CNVCLĐ được tham gia BHXH, BHYT, BHTN | người | |||
4 | Số LĐ thiếu việc làm (trong đó nữ) | người | |||
5 | Tổng số vụ tranh chấp lđ tập thể, đình công, lãn công xảy ra | vụ | |||
6 | Tiền lương bình quân tháng của 1người lao động | đồng | |||
7 | Tổng số tiền DN còn nợ lương người lao động | đồng | |||
8 | Số người bị cơ quan, đơn vị còn nợ lương Trong đó nữ: | người | |||
9 | Số người phải tự thuê nhà ở | người | |||
10 | Số người được cơ quan, đơn vị, DN bố trí nhà ở | người | |||
11 | Tổng số vụ TNLĐ Trong đó: TNLĐ chết người | vụ | |||
12 | Số người bị tai nạn lao động | người | |||
Số người chết vì TNLĐ | người | ||||
13 | Số ĐV lao động được khám sức khỏe định kỳ Trong đó nữ: | người | |||
14 | Số người bị mắc bệnh nghề nghiệp Trong đó nữ: | người | |||
15 | Số ĐV và NLĐ bị xâm phạm về quyền, lợi ích được CĐCS bảo vệ Trong đó nữ: | người | |||
16 | Thời gian tổ chức HN NLĐ, HN CBCC | ngày/ tháng | |||
17 | Số quy chế đã xây dựng (chi tiêu nội bộ, khen thưởng, dân chủ, nội quy…ghi rõ ở phần ghi chú) | quy chế | |||
18 | Ban thanh tra nhân dân | có/không | |||
19 | Số lần tổ chức đối thoại tại nơi làm việc | lần | |||
20 | Xây dựng quy chế p/h với thủ trưởng đơn vị, chủ DN | có/không | |||
21 | Tổ chức thương lượng và ký kết TƯLĐTT | có/không | |||
22 | Số điều khoản có lợi hơn cho người lao động | Điều | |||
23 | Số đoàn viên, CNVCLĐ được tư vấn PL Trong đó nữ: | người | |||
24
| Số ĐV, lao động khó khăn được CĐ hỗ trợ Trong đó nữ: | người | |||
Số tiền hỗ trợ: | đồng | ||||
25 | Các nguồn hỗ trợ (ghi cụ thể ở phần ghi chú) | ||||
26 | Số tiền đóng góp quỹ Mái ấm CĐ | đồng | |||
27
| Số nhà được LĐLĐ hỗ trợ xây dựng | nhà | |||
Tổng số tiền hỗ trợ | đồng | ||||
28 | Tổng số tiền đóng góp các quỹ khác do nhà nước, Mặt trận và CĐ phát động (ghi cụ thể các loại quỹ ở phần ghi chú) | đồng | |||
III | Công tác tuyên truyền, giáo dục | ||||
1 | Số cuộc tuyên truyền phổ biến các chỉ thị, NQ của Đảng, chính sách PL của NN, NQ của CĐ (ghi rõ số chỉ thị, NQ ở phần ghi chú) | cuộc | |||
2 | Số lượt CNVCLĐ tham gia Trong đó nữ: | Lượt | |||
3 | Số cuộc hội thao, hội diễn văn nghệ, hoạt động thể thao do CĐ chủ trì hoặc tham gia | cuộc | |||
4 | Số lượt người tham gia Trong đó nữ: | lượt người | |||
5 | Số đv, lao động được học tập, nâng cao trình độ chính trị; Trong đó nữ: | người
| |||
6 | Số ĐV, lao động được nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp; Trong đó nữ: | người | |||
7 | Số tủ sách pháp luật | tủ | |||
8 | Số tờ báo lao động được công đoàn đặt mua | tờ | |||
9 | Cơ quan, đơn vị, DN đạt chuẩn văn hóa | đạt/không | |||
IV | Công tác thi đua, khen thưởng | ||||
1 | Cơ quan, đơn vị, DN có đăng ký thi đua đầu năm | có/không | |||
2 | Số CNVCLĐ đăng ký thi đua đầu năm | người | |||
3 | Số đợt đơn vị đã tổ chức phát động thi đua | đợt | |||
4 | Số CT, SP, sáng kiến, kinh nghiệm đã đăng ký | CT,SP,SK | |||
5 | Số CT,SP, SK, kinh nghiệm được công nhận | CT,SP,SK | |||
6 | Giá trị làm lợi | đồng | |||
7 | Tiền thưởng cho các sáng kiến, kinh nghiệm …. | đồng | |||
8 | Danh hiệu thi đua của đơn vị đạt được | XSNV, LĐTT | |||
9 | Số đoàn viên, CNVCLĐ đạt chiến sĩ thi đua Trong đó nữ: (ghi rõ CSTĐ các cấp ở phần ghi chú) | người | |||
10 | Số đoàn viên, CNVCLĐ đạt lao động tiên tiến | người | |||
11 | Hình thức khen thưởng của tập thể (ghi rõ ở phần ghi chú: cờ, bằng khen...) | ||||
12 | Số lượng CNVCLĐ được khen thưởng; trong đó nữ: (các hình thức và các cấp khen thưởng ghi rõ ở phần ghi chú) | người
| |||
V | Phát triển đoàn viên và xây dựng công đoàn vững mạnh | ||||
1 | Số CĐCS thành viên (nếu có) | CĐCS | |||
2 | Số CĐ bộ phận (nếu có) | CĐBP | |||
3 | Số tổ CĐ | tổ | |||
4 | Số cán bộ CĐ chuyên trách | người | |||
Trong đó: nữ | người | ||||
5 | Số cán bộ công đoàn không chuyên trách (từ tổ phó trở lên) | người | |||
Trong đó: nữ | người | ||||
6 | Số cán bộ CĐ được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ CĐ; Trong đó nữ: | người | |||
7 | Số đoàn viên được kết nạp mới Trong đó nữ: | người | |||
8 | Số đoàn viên giảm trong kỳ | người | |||
9 | Xếp loại CĐCS (vững mạnh, khá….) | ||||
10 | Số đoàn viên CĐ xuất sắc Trong đó nữ: | người | |||
11 | Số ĐV CĐ khá, TB, yếu…(ghi cụ thể ở phần ghi chú) | Đv | |||
VI | Hoạt động nữ công | ||||
1 | Số cuộc tuyên truyền các chỉ thị, NQ của Đảng, Nhà nước, của CĐ do CĐ chủ trì hoặc phối hợp tham gia (ghi rõ số Chỉ thị, NQ ở phần ghi chú) | cuộc | |||
2 | Số người được tuyên truyền | người | |||
3 | Ban nữ công quần chúng | Có/không | |||
4 | Số ủy viên Ban nữ công quần chúng (nếu có) | người | |||
5 | Số nữ là CB từ đội, phân xưởng và tương đương trở lên | người | |||
6
| Số người đạt danh hiệu GVN – ĐVN | người | |||
7 | Số lần kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách lđ nữ | Lần | |||
8 | Số CNLĐ nữ khó khăn được hỗ trợ (làm nhà, trợ cấp…ghi cụ thể ở phần ghi chú) | người | |||
Số tiền hỗ trợ | đồng | ||||
9 | Số con CNVCLĐ khó khăn ..được thăm hỏi, tặng quà Số tiền: | người đồng | |||
10 | Các loại quỹ được duy trì trong nữ CNVCLĐ (ghi cụ thể ở phần ghi chú) Số tiền: | Quỹ
đồng | |||
11 | Số CNVCLĐ vi phạm chính sách dân số – KHHGĐ | người | |||
VII | Tham gia xây dựng Đảng, chính quyền | ||||
1 | Số đoàn viên CĐ ưu tú giới thiệu cho Đảng | người | |||
2 | Số đoàn viên CĐ giới thiệu được kết nạp vào Đảng; Trong đó nữ: Trong đó: đoàn viên là công nhân trực tiếp? | người người | |||
VIII | Hoạt động tài chính của CĐ | ||||
1 | Kết quả thu kinh phí, đoàn phí CĐ | đồng | |||
2 | Chi hoạt động công đoàn | đồng | |||
3 | Chi hỗ trợ khác | đồng | |||
IX | Hoạt động UBKT của công đoàn | ||||
1 | Số ủy viên UBKT CĐCS hiện có | người | |||
2 | Số lần kiểm tra ở CĐCS (Điều lệ, NQ…) | lần | |||
3 | Số cuộc kiểm tra dấu hiệu vi phạm Điều lệ, chỉ thị, nghị quyết của CĐ | cuộc | |||
4 | Số cuộc kiểm tra tài chính | cuộc | |||
5 | Số đơn K/nại, tố cáo thuộc thẩm quyền công đoàn giải quyết (ghi cụ thể số đơn đã giải quyết) | đơn | |||
6 | Số đơn khiếu nại, tố cáo công đoàn tham gia giải quyết (ghi cụ thể số đơn đã tham gia giải quyết) | đơn | |||
7 | Số UV UBKT được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ | người |
X. Đánh giá chung (cần gắn với các số liệu thể hiện trong biểu mẫu báo cáo để đánh giá cho phù hợp, chính xác)
1. Ưu điểm
2. Khuyết điểm
3. Nguyên nhân
XI. Những kiến nghị, đề xuất
Phần B. Phương hướng, nhiệm vụ công đoàn trong thời gian tới
Ghi ngắn gọn: Các mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện trong thời gian tiếp theo
Nơi nhận: – Công đoàn cơ sở cấp trên trực tiếp; – Lưu VT. | TM. BAN CHẤP HÀNH THƯỜNG VỤ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tải (Download) Mẫu báo cáo công đoàn cơ sở mới nhất
Mẫu báo cáo tổng kết hoạt động công đoàn cơ sở
Mẫu báo cáo tổng kết hoạt động công đoàn cơ sở được lập ra nhằm mục đích để báo cáo cụ thể về những hoạt động mà công đoàn cơ sở đã thực hiện trong một năm.
CÔNG ĐOÀN TRƯỜNG……
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….……, ngày … tháng …năm 20…
BÁO CÁO
TỔNG KẾT CÔNG ĐOÀN NĂM HỌC 20…..- 20…..
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Năm học ….. Công đoàn trường……. tích cực phát động và hưởng ứng các hoạt động thi đua lập thành tích chào mừng kỷ niệm….. năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Công đoàn trường tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức hoạt động nhằm đẩy mạnh các phong trào thi đua, các cuộc vận động lớn của ngành. Phối hợp chặt chẽ với chính quyền để xây dựng đội ngũ giỏi về chuyên môn, vững vàng về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, xây dựng môi trường làm việc thân thiện nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học ……. Tiếp tục xây dựng Công đoàn vững mạnh có nề nếp và hiệu quả.
1. Về thuận lợi:
– Công đoàn được sự quan tâm giúp đỡ của các đồng chí Ban Chi ủy nhà trường có sự quan tâm của hội cha mẹ phụ huynh học sinh và các ban ngành đoàn thể ở địa phương.
– Hiện nay CĐ trường với tổng số là 75 đồng chí công đoàn viên,đời sống vật chất và tinh thần, kinh tế thu nhập của công đoàn viên được cải thiện, các chế độ, chính sách của nhà nước hưởng theo quy định nên cũng dần dần ổn định.
2. Khó khăn
– Tuy nhiên những thuận lợi CĐ trường còn gặp một số khó khăn sau:
– 70% CĐ viên là nữ, trong đó có 30% công đoàn viên đang trong độ tuổi sinh đẻ nên việc sinh hoạt của công đoàn còn hạn chế, nhiều công đoàn viên nhà ở xa trường, bận con nhỏ và tham gia học đại học lên giờ công, ngày công đạt chưa cao, đặc biệt số Nhân viên nuôi dưỡng mức lương còn thấp so với mặt bằng thu nhập hiện nay do vậy phần nào cũng ảnh hưởng đến hoạt động công đoàn.
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN NĂM HỌC…
1. Công tác xây dựng đội ngũ:
– Tổng số công đoàn viên đến nay là 75 Đ/C, số Đảng viên là 50 Đ/C
– Trình độ chuyên môn: ĐH: 75 đ/c.
– Số công đoàn viên đang theo học đại học là: không
2. Công tác tuyên truyền:
– Trong năm qua toàn thể công đoàn viên đã được học tập nghị quyết của Đảng, của nhà nước, của ngành.
– Tổ chức tốt các cuộc thi GVNV giỏi cuộc thi “Nữ công gia chánh” lấy thành tích chào mừng các ngày kỷ niệm lớn trong năm, như 20/11, 08/03.
– Cuộc vận động dân số- kế hoạch hóa gia đình được các đồng chí CĐV nhiệt tình ủng hộ trong năm qua không có công đoàn viên sinh con thứ 3.
3. Công tác đổi mới phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và phong trào thi đua “Hai tốt”.
– Phong trào thi đua “Hai tốt”, là 1 hoạt động trọng tâm các đ/c CĐV tích cực tham gia học tập bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, xây dựng bài giảng điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy học và quản lý giáo dục góp phần đổi mới và nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ
– Phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm có 18 đ/c được gửi lên cấp huyện
– Về giáo viên giỏi cấp trường có 15 đ/c.
– Về lao động giỏi cấp trường có 8 đ/c.
– 50 đ/c tham gia hội thi GVNV giỏi cấp trường đã chọn được 3 đ/c là GV giỏi cấp huyện đ/c ………….., các đồng chí cũng đã mang lại những thành tích không nhỏ cho Công đoàn trường.
– Đặc biệt với cuộc thi “Tuyên truyền viên giỏi quy chế dân chủ trong trường học” Đ/c………. đã mang hết khả năng chức năng của mình để mang về cho Công đoàn trường những thành tích góp phần vào việc Công đoàn vững mạnh xuất sắc cấp Huyện.
4. Công tác tham gia quản lý, chăm lo đời sống, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của CBGV-NV:
– Nhà trường đã giải quyết chế độ chính sách kịp thời cho giáo viên nghỉ thai sản.
– Đảm bảo chế độ chính sách cho cán bộ CĐV như chi lương bán trú hàng tháng đúng ngày.
– Công đoàn đã tổ chức việc thăm hỏi kịp thời tới các cụ được tuổi tròn, tới người thân của CĐV cũng như công đoàn viên bị ốm đau.
5. Công tác xã hội từ thiện:
– Các loại quỹ đã ủng hộ tổng số là 16.150.000đ
– Công đoàn phối kết hợp với chính quyền nhà trường tổ chức đi thăm quan học tập tổng số là 3 ngày 2 đêm điểm đến là khu du lịch Sầm Sơn.
6. Cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức phong cách Hồ Chí Minh”:
– Từ đầu năm học toàn thể CĐV hưởng ứng tích cực, cam kết thực hiện giờ nào việc ấy nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và chăm sóc trẻ.
– Mỗi công đoàn viên đăng ký và thực hiện một việc làm tốt hưởng ứng cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức phong cách Hồ Chí Minh”.
7. Xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh:
– Tổng số CĐV là 6đ/c.
– Công tác thông tin báo cáo đảm bảo kịp thời.
– Hồ sơ sổ sách ghi đầy đủ theo mẫu quy định của công đoàn ngành.
– Công tác quản lý quỹ công đoàn có sổ sách thu chi công khai, chi theo nghị quyết của công đoàn chi đúng và chi hợp lý có hiệu quả.
– Công tác thăm hỏi động viên kịp thời đến các người thân CĐV và CĐV khi ốm đau.
– 100% CĐV đóng góp đầy đủ và đúng thời gian quy định.
– Chấp hành đầy đủ chủ trương chính sách của công đoàn ngành đề ra.
8. Phương hướng hoạt động công đoàn năm học…….
– Thi đua dạy và học để lập thành tích chào mừng các ngày lễ của ngành, 100% CĐV tích cực tham gia.
– Phối hợp với chính quyền nhà trường tiếp tục chỉ đạo tốt các cuộc vận động lớn của ngành.
– Nâng cao chất lượng phong trào thi đua “Hai tốt” tổ chức tốt hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp. Đấy mạnh phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm.
– Phấn đấu ít nhất là 60% Công đoàn là GVNV giỏi cấp trường, 30% CĐ là chiến sỹ thi đua cấp Huyện, 20% là lao động TT cấp Huyện.
– Thực hiện chăm lo kịp thời vật chất tinh thần cho CĐV trong trường.
– Tham gia đầy đủ các phong trào thi đua của ngành phát động.
– Tổ chức tốt đại hội Công đoàn nhiệm kỳ……., đảm bảo đúng quy định, đúng tiến độ thời gian.
– Tham gia đóng góp xây dựng các loại quỹ: Tình nghĩa, quỹ xã hội, từ thiện đạt chỉ tiêu, quỹ trợ cấp khó khăn đặc biệt, quỹ đền ơn đáp nghĩa, báo trợ trẻ em……..
– Chăm lo đời sống cho GV và học sinh ăn bán trú, đảm bảo công khai tài chính, vệ sinh an toàn thực phẩm tốt.
– Thực hiện tốt công tác tài chính công đoàn.
– Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo theo quy định, tăng cường công tác trao đổi thông tin 2 chiều bằng hệ thống thư điện tử.
Trên đây là báo cáo tổng kết công tác công đoàn trường Mầm non Chu Minh năm học……. và phương hướng nhiệm vụ công đoàn năm học…….. Mong được sự quan tâm giúp đỡ của Ban chi ủy nhà trường các đồng chí lãnh đạo địa phương và hội cha mẹ phụ huynh học sinh để Công đoàn trường giữ vững là Công đoàn xuất sắc cấp huyện.
Xin trân trọng cảm ơn!
TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
Tải (Download) Mẫu báo cáo tổng kết hoạt động công đoàn cơ sở
Mẫu báo cáo tài chính Công đoàn cơ sở
Báo cáo tài chính là hoạt động diễn ra thường xuyên và mang tính chất bắt buộc trong hoạt động của các tổ chức. Có thể hiểu báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
Báo cáo tài chính là hoạt động quen thuộc, được diễn ra khá phổ biến. Đây là hoạt động mang tính chất bắt buộc, bởi nó có vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Cụ thể: Thông qua báo cáo tài chính có thể nắm bắt được tình hình thu, chi tài chính. Đồng thời, trong các trường hợp khách quan, cần quyết toán tài chính, có thể dựa vào các báo cáo tài chính này làm cơ sở, căn cứ cho việc đưa ra các định hướng phát triển sau này.
Phụ trách công tác kế toán tại Công đoàn cơ sở cần biết về các biểu mẫu liên quan về công tác tài chính Công đoàn. Trong đó, danh mục báo cáo tài chính trong công đoàn cơ sở bao gồm:
– Báo cáo dự toán thu, chi tài chính Công đoàn;
– Báo cáo quyết toán thu, chi tài chính Công đoàn.
1/ Mẫu báo cáo dự toán thu, chi tài chính Công đoàn
Công đoàn cấp trên: Công đoàn: | Mẫu: B14-TLĐ (Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 47/HD-TLĐ ngày 30/12/2021 của Tổng Liên đoàn) |
BÁO CÁO
DỰ TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
Năm …
A- CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN
– Số lao động tính quỹ lương đóng KPCĐ: | người | – Quỹ lương đóng KPCĐ: | Đồng |
– Số đoàn viên: – Số cán bộ CĐ chuyên trách: | người người | – Quỹ lương đóng ĐPCĐ: | Đồng |
B- CÁC CHỈ TIÊU THU CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN:
ĐVT: đồng
THÔNG TIN | NỘI DUNG | Mục lục TCCĐ (Mã số) | Ước thực hiện năm trước | Dự toán năm nay | Ghi chú |
I | TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY ĐẦU KỲ | 10 | |||
II | PHẦN THU | ||||
2.1 | Thu Đoàn phí công đoàn | 22 | |||
2.2 | Thu Kinh phí công đoàn | 23 | |||
2.3 | NSNN cấp hỗ trợ | 24 | |||
2.4 | Các khoản thu khác | 25 | |||
a- Chuyên môn hỗ trợ | 25.01 | ||||
b- Thu khác | 25.02 | ||||
CỘNG THU TCCĐ (2.1+2.2+2.3+ 2.4) | |||||
2.5 | Tài chính công đoàn cấp trên cấp | 28 | |||
a. Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối | 28.01 | ||||
b. Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ | 28.02 | ||||
2.6 | Nhận bàn giao tài chính công đoàn | 40 | |||
TỔNG CỘNG THU (II=2.1+2.2+2.3+2.4+2.5+2.6) | |||||
III | PHẦN CHI | ||||
3.1 | Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và người lao động | 31 | |||
3.2 | Chi tuyên truyền đoàn viên và người lao động | 32 | |||
3.3 | Chi quản lý hành chính | 33 | |||
3.4 | Chi lương, phụ cấp và các khoản phải nộp theo lương | 34 | |||
a- Lương cán bộ trong biên chế | 34.01 | ||||
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn | 34.02 | ||||
c- Các khoản phải nộp theo lương | 34.03 | ||||
3.5 | Chi khác | 37 | |||
CỘNG CHI (3.1+3.2+3.3+3.4+3.5) | |||||
3.6 | ĐPCĐ, KPCĐ phải nộp cấp trên quản lý trực tiếp | 60 | |||
3.7 | Bàn giao tài chính công đoàn | 42 | |||
TỔNG CỘNG CHI (III=3.1+3.2+3.3+3.4+3.5+3.6 + 3.7) | |||||
IV | TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY CUỐI KỲ (V=I+II-III) | 50 | |||
V | KINH PHÍ DỰ PHÒNG | 70 |
C- THUYẾT MINH
NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) |
Ngày tháng năm
TM. BAN CHẤP HÀNH
(Ký tên, đóng dấu)
Tải (Download) Mẫu Báo cáo dự toán thu, chi tài chính Công đoàn
2/ Mẫu Báo cáo quyết toán thu, chi tài chính Công đoàn
Công đoàn cấp trên: Công đoàn: ….. | Mẫu: B07-TLĐ (Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 47/HD-TLĐ ngày 30/12/2021 của Tổng Liên đoàn) |
BÁO CÁO
QUYẾT TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
Năm …
A- CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN
– Số lao động tính quỹ lương đóng KPCĐ: – Số đoàn viên: – Số cán bộ CĐ chuyên trách: | người người người | – Quỹ lương đóng KPCĐ: – Quỹ lương đóng ĐPCĐ: | đồng đồng |
B- CÁC CHỈ TIÊU THU CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
ĐVT: đồng
THÔNG TIN | NỘI DUNG | Mục lục TCCĐ (Mã số) | Dự toán được giao | Quyết toán năm | Cấp trên duyệt |
I | TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY ĐẦU KỲ | 10 | |||
II | PHẦN THU | ||||
2.1 | Thu Đoàn phí công đoàn | 22 | |||
2.2 | Thu Kinh phí công đoàn | 23 | |||
2.3 | Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ | 24 | |||
2.4 | Các khoản thu khác | 25 | |||
a- Chuyên môn hỗ trợ | 25.01 | ||||
b- Thu khác | 25.02 | ||||
CỘNG THU TCCĐ (2.1+2.2+2.3+2.4) | |||||
2.5 | Tài chính công đoàn cấp trên cấp | 28 | |||
a. Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối | 28.01 | ||||
b. Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ | 28.02 | ||||
2.6 | Nhận bàn giao tài chính công đoàn | 40 | |||
TỔNG CỘNG THU (II=2.1+2.2+2.3+2.4+2.5+2.6) | |||||
III | PHẦN CHI | ||||
3.1 | Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và người lao động | 31 | |||
3.2 | Chi tuyên truyền đoàn viên và người lao động | 32 | |||
3.3 | Chi quản lý hành chính | 33 | |||
3.4 | Chi lương, phụ cấp và các khoản phải nộp theo lương | 34 | |||
a- Lương cán bộ trong biên chế | 34.01 | ||||
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn | 34.02 | ||||
c- Các khoản phải nộp theo lương | 34.03 | ||||
3.5 | Chi khác | 37 | |||
CỘNG CHI (3.1+3.2+3.3+3.4+3.5) | |||||
3.6 | ĐPCĐ, KPCĐ đã nộp cấp trên quản lý trực tiếp | 39 | |||
3.7 | Bàn giao tài chính công đoàn | 42 | |||
TỔNG CỘNG CHI (III=3.1+3.2+3.3+3.4+3.5+3.6 + 3.7) | |||||
IV | TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY CUỐI KỲ (IV=I+II-III) | 50 | |||
V | ĐPCĐ, KPCĐ PHẢI NỘP CẤP TRÊN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP | 60 |
C- THUYẾT MINH
NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) | Ngày tháng năm TM. BAN CHẤP HÀNH (Ký tên, đóng dấu) |
Tải (Download) Mẫu Báo cáo quyết toán thu, chi tài chính Công đoàn
Trên đây là mẫu báo cáo công đoàn cơ sở mà chúng tôi gửi đến Qúy độc giả. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại: 1900 6557 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
.btnctm a:nth-child(2){display: none;}
.btnctm a{width: calc(50% – 10px)}
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc