Mã vạch của các nước như thế nào?
Mã vạch là gì? Mã vạch của các nước như thế nào? Quý độc giả có thể tham khảo cụ thể qua bài viết dưới đây của luật Hoàng Phi
Mã vạch của các nước như thế nào?
Một quốc gia có thể đăng ký nhiều mã vạch khác nhau như Mỹ. Mã vạch khác nhau sẽ được sử dụng trong những điều kiện nhất định chẳng hạn như chỉ dùng trong nội bộ. Ở Việt Nam hàng hóa trên thị trường đa phần được áp dụng chuẩn mã vạch EAN
Ngày nay để biết được thông tin xuất xứ của hàng hoá và các thông tin cơ bản của sản phẩm thì cách được sử dụng nhiều nhất là kiểm tra mã vạch. Mỗi một sản phẩm đều được in mã vạch ở một vị trí nhất định. Mã vạch này cung cấp thông tin chính xác của sản phẩm đến người tiêu dùng.
Bài viết Mã vạch của các nước như thế nào? Của Tổng đài 1900 6557 thuộc Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ cung cấp những thông tin hữu ích về đăng ký mã vạch và các vấn đề liên quan đến mã vạch.
Mã vạch quốc gia là gì?
Mã vạch quốc gia là một dãy các ký tự gồm số hoặc chữ số được quy định cụ thể và có quy ước quy định cụ thể, được dùng để nhận diện hàng hoá cung cấp những thông tin như nguồn gốc xuất xứ, thông tin cơ bản của sản phẩm.
Mã vạch được thể hiện gồm tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu thị các mẫu tự, ký hiệu và con số. Khi người tiêu dùng muốn kiểm tra các thông tin qua mã vạch phải thực hiện qua các thiết bị hỗ trợ như điện thoại thông minh, app nhận diện mã vạch….
Tuỳ thuộc vào dung lượng mà chia ra thành các loại mã vạch khác nhau, có thể kể đến: UPC, EAN, Code 39, Interleaved 2 of 5, Codabar và Code 128.
Mã vạch các quốc gia trên thế giới
Trong bài viết Mã vạch của các nước như thế nào? Sẽ cung cấp mã vạch đã đăng ký của một số quốc gia tới Quí vị.
Số thứ tự | Tên nước | Mã vạch |
1. | Mỹ (United States) | 000 – 019 GS1 020 – 029 030 – 039 GS1 050 – 059 Coupons 060 – 139 GS1 200 – 299 029 |
2. | Pháp (France) | 300 – 379 GS1 |
3. | Bulgaria | 380 GS1 |
4. | Đức (Germany) | 400 – 440 GS1 |
5. | Nhật Bản (Japan) | 450 – 459 & 490 – 499 GS1 |
6. | Liên bang Nga (Russia) | 60 – 469 GS1 |
7. | Đài Loan (Taiwan) | 471 GS1 |
8. | Uzbekistan | 478 GS1 |
9. | Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) | 500 – 509 GS1 |
10. | Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg) | 540 – 549 GS1 |
11. | GS1 Trung Quốc (China) | 690 – 695 GS1 |
12. | Thụy Điển (Sweden) | 730 – 739 GS1 |
13. | Thụy Sĩ (Switzerland) | 760 – 769 GS1 |
14. | Tây Ban Nha (Spain) | 840 – 849 GS1 |
15. | Bắc Triều Tiên (North Korea) | 867 GS1 |
16. | Hàn Quốc (South Korea) | 880 GS1 |
17. | Sing ga po (Singapore) | 888 GS1 |
18. | Úc (Australia) | 930 – 939 GS1 |
19. | Malaysia | 955 GS1 |
Bên trên là thống kê mã vạch của một số quốc gia trên thế giới, nhìn vào bảng ta thấy được rằng một quốc gia có thể đăng ký nhiều mã vạch khác nhau như Mỹ. Mã vạch khác nhau sẽ được sử dụng trong những điều kiện nhất định chẳng hạn như chỉ dùng trong nội bộ.
Mã vạch Việt Nam
Hiện nay, ở Việt Nam hàng hóa trên thị trường đa phần được áp dụng chuẩn mã vạch EAN. Mã vạch EAN gồm 13 con số chia làm 4 nhóm, gồm: mã quốc gia hoặc vùng lãnh thổ gồm 3 chữ số đầu.
Mã số doanh nghiệp gồm 4, 5, hoặc 6 số tiếp theo do tổ chức GS1 Việt Nam cấp cho khách hàng. Mã số hàng hóa có thể là 2, 3 hoặc 4 số tiếp theo do doanh nghiệp tự cấp cho sản phẩm của mình. Số cuối cùng là số về kiểm tra (tính từ trái qua).
Có nhiều nước trên thế giới đăng ký mã vạch để sử dụng cho các trước hợp khác nhau. Tại Việt Nam mã vạch được quy định là 893 GS1.
Từ những phân tích trên Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc mong rằng Quí vị sẽ có thêm những thông tin cần thiết về Mã vạch của các nước như thế nào? Nếu Quí vị còn thắc mắc hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ vào số điện thoại 1900 6557.
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc