Mã vạch 088, 066, 841, 850, 859 của nước nào?

Mã vạch được ví giống như một chứng minh thư của hàng hóa. Vậy Mã vạch 088, 066, 841, 850, 859 của nước nào?

Mã vạch được ví giống như một chứng minh thư của hàng hóa. Vậy Mã vạch 088, 066, 841, 850, 859 của nước nào?

Mã vạch 088, 066, 841, 850, 859 của nước nào?

Mã vạch được ví giống như một chứng minh thư của hàng hóa. Vậy Mã vạch 088, 066, 841, 850, 859 của nước nào?

Hiện nay, trên hầu hết các sản phẩm được cung cấp tới tay người dùng đều được đính kèm những mã vạch. Vậy mã vạch là gì? Ý nghĩa của mã vạch? Mã vạch 088, 066, 841, 850, 859 của nước nào? Thủ tục cấp mã vạch như thế nào? Khách hàng quan tâm, cần giải đáp những vướng trên vui lòng theo dõi nội dung bài viết để có thêm thông tin chi tiết.

Mục lục

    Mã vạch là gì?

    Mã vạch là một dạng hình ảnh ký hiệu dùng để mã hóa những thông tin liên quan đến đối tượng cần được định danh.

    Mã vạch được in ấn bởi các loại máy in mã vạch chuyên dụng, được thiết lập các thông số đúng quy luật. Vì thế, không phải máy in nào cũng có thể in các loại mã vạch này.

    Các loại mã vạch sẽ được thu nhận và giải mã bằng máy quét mã vạch, là loại máy thu nhận hình ảnh của mã vạch từ đó chuyển thông tin được mã hóa tới máy chủ (là máy tính PC, laptop hoặc POS). Vì thế, để quản lý hàng hóa, sản phẩm bằng mã vạch, người dùng cần trang bị thêm các thiết bị hỗ trợ này.

    Ý nghĩa các loại mã vạch?

    Mã vạch được ví giống như một chứng minh thư của hàng hóa. Thông qua mã vạch chúng ta có thể biết chính xác nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Tùy vào quốc gia và vùng lãnh thổ mà quy định về mã vạch sẽ khác nhau. Các loại mã vạch của hàng hóa sẽ bao gồm hai phần, bao gồm: mã số của hàng hóa để con người nhận diện và mã vạch để các loại máy quét nhận diện.

    Ý nghĩa của các loại mã vạch: Hiện nay, ở thị trường Việt Nam, đa phần sản phẩm, hàng hóa được áp dụng chuẩn mã vạch EAN. Mã vạch EAN-13 gồm 13 con số chia làm 4 nhóm:

    Mã quốc gia hoặc vùng lãnh thổ gồm 3 chữ số đầu.

    Mã số doanh nghiệp gồm 5 số tiếp theo do tổ chức GS1 Việt Nam cấp cho khách hàng.

    Mã số hàng hóa là 4 số tiếp theo do doanh nghiệp tự cấp cho sản phẩm của mình.

    Số cuối cùng là số về kiểm tra (tính từ trái qua).

    Thông qua quy định cụ thể giúp người dùng có thể kiểm tra thông tin về sản phẩm. Ngoài ra, đối với các nhà quản trị, có thể tiến hành mã hóa thêm thông tin bên trong mã vạch nhờ phần mềm quản lý. Từ đó giúp các thao tác nghiệp vụ tại kho bãi, cửa hàng diễn ra nhanh chóng, chính xác và tiện lợi hơn như kiểm kê, thanh toán,…

    Ứng dụng của các loại mã vạch: Trước sự phát triển và sáng tạo không ngừng của người dùng, hiện nay mã vạch được lựa chọn ứng dụng trong nhiều ngành nghề lĩnh vực từ bán lẻ, sản xuất, kho bãi tới y tế, văn phòng, giáo dục, chuyển phát nhanh, thuế,…

    Mã vạch 088, 066, 841, 850, 859 của nước nào?

    Để xác định Mã vạch 088, 066, 841, 850, 859 của nước nào?thì chỉ cần 3 chữ số đầu tiên trong mã vạch. Đối chiếu với bảng mã số mã vạch trên, quý độc giả có thể xác định ngay được quốc gia xuất khẩu hàng hóa đó

    000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

    020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

    030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

    040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

    050 – 059 Coupons

    060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

    200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

    300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp

    380 GS1 Bulgaria

    383 GS1 Slovenia

    385 GS1 Croatia

    387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

    400 – 440 GS1 Đức (Germany)

    450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật

    460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)

    470 GS1 Kurdistan

    471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

    474 GS1 Estonia

    475 GS1 Latvia

    476 GS1 Azerbaijan

    477 GS1 Lithuania

    478 GS1 Uzbekistan

    479 GS1 Sri Lanka

    480 GS1 Philippines

    481 GS1 Belarus

    482 GS1 Ukraine

    484 GS1 Moldova

    485 GS1 Armenia

    486 GS1 Georgia

    487 GS1 Kazakhstan

    489 GS1 Hong Kong

    500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)

    520 GS1 Hy Lạp (Greece)

    528 GS1 Li băng (Lebanon)

    529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

    530 GS1 Albania

    531 GS1 MAC (FYR Macedonia)

    535 GS1 Malta

    539 GS1 Ireland

    540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549)

    560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

    569 GS1 Iceland

    570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)

    590 GS1 Ba Lan (Poland)

    594 GS1 Romania

    599 GS1 Hungary

    600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

    603 GS1 Ghana

    608 GS1 Bahrain

    609 GS1 Mauritius

    611 GS1 Ma Rốc (Morocco)

    613 GS1 An giê ri (Algeria)

    616 GS1 Kenya

    618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

    619 GS1 Tunisia

    621 GS1 Syria

    622 GS1 Ai Cập (Egypt)

    624 GS1 Libya

    625 GS1 Jordan

    626 GS1 Iran

    627 GS1 Kuwait

    628 GS1 Saudi Arabia

    629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

    640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)

    690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc

    700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)

    729 GS1 Israel

    730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

    740 GS1 Guatemala

    741 GS1 El Salvador

    742 GS1 Honduras

    743 GS1 Nicaragua

    744 GS1 Costa Rica

    745 GS1 Panama

    746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)

    750 GS1 Mexico

    754 – 755 GS1 Canada

    759 GS1 Venezuela

    760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

    770 GS1 Colombia

    773 GS1 Uruguay

    775 GS1 Peru

    777 GS1 Bolivia

    779 GS1 Argentina

    780 GS1 Chi lê (Chile)

    784 GS1 Paraguay

    786 GS1 Ecuador

    789 – 790 GS1 Brazil

    800 – 839 GS1 Ý (Italy)

    840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)

    850 GS1 Cuba

    858 GS1 Slovakia

    859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc

    GS1 YU (Serbia & Montenegro)

    865 GS1 Mongolia

    867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

    868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

    870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

    880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc

    884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)

    885 GS1 Thái Lan (Thailand)  3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan

    888 GS1 Sing ga po (Singapore)

    890 GS1 Ấn Độ (India)

    893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)

    899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)

    900 – 919 GS1 Áo (Austria)

    930 – 939 GS1 Úc (Australia)

    940 – 949 GS1 New Zealand

    950 GS1 Global Office

    955 GS1 Malaysia

    958 GS1 Macau

    977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/  International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)

    978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)

    979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)

    980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền

    981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung

    990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé

    Như vậy Mã vạch 088, 066 là mã vạch của nước Mỹ,  Mã vạch 841 của Tây Ban Nha, Mã vạch 850 của Cuba, Mã vạch 859 là mã vạch của Cộng hòa Séc.

    Thủ tục đăng ký mã vạch tại Việt Nam

    Các cá nhân, tổ chức muốn được sử dụng mã số mã vạch sẽ phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký theo quy định của pháp luật hiện hành. Đây là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) xem xét, đánh giá và đưa ra quyết định chấp thuận hay không.

    Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm những nội dung, tài liệu sau:

    – Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo Mẫu

    – Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

    – Bản đăng ký theo mẫu danh mục sản phẩm sử dụng mã số, mã vạch.

    – Phiếu đăng ký thông tin theo mẫu quy định cho cơ sở dữ liệu GS1.

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch;

    Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định bằng văn bản, nêu rõ lý do;

    Đại Lý Thuế Gia Lộc cung cấp dịch vụ đăng ký mã vạch nhanh chóng, uy tín

    Đại Lý Thuế Gia Lộc chuyên cung cấp dịch vụ đăng ký mã vạch sản phẩm nhanh chóng, uy tín, chất lượng cho các Khách hàng trên Toàn quốc. Khách hàng khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ, chúng tôi sẽ thay mặt thực hiện toàn bộ các bước tư vấn, lấy thông tin, đăng ký, nhận kết quả, đóng phí đăng ký và phí duy trì mã vạch. Tiếp nhận thông tin và bàn giao kết quả tại nơi mà khách hàng chỉ định. Toàn bộ các giấy tờ cần thiết cho thủ tục đăng ký mã vạch đều được chúng tôi chuẩn bị.

    Đến với dịch vụ đăng ký mã vạch, Khách hàng chỉ cần cung cấp những thông tin theo yêu cầu, chúng tôi sẽ tư vấn cho khách hàng lựa chọn loại mã vạch phù hợp với doanh nghiệp của mình.

    Kể từ thời điểm khách hàng ký xong các giấy tờ cần thiết để đăng ký mã vạch thì chỉ sau 07 ngày khách hàng đã được cấp mã vạch, kể từ thời điểm này khách hàng đã có thể sử dụng mã vạch trong các hoạt động liên quan. Sau 15 ngày làm việc tiếp theo khách hàng sẽ nhận được văn bằng chứng nhận cho mã số, mã vạch đã đăng ký.

    Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về giải đáp thắc mắc liên quan đến Mã vạch 088, 066, 841, 850, 859 của nước nào?Khách hàng theo dõi bài viết, có vướng mắc khác vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật 1900.6557 để được chuyên viên hỗ trợ nhanh chóng, nhiệt tình.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *