Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ là mã nào? Quý độc giả có thắc mắc này, đừng bỏ qua những chia sẻ trong bài viết.

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ là mã nào? Quý độc giả có thắc mắc này, đừng bỏ qua những chia sẻ trong bài viết.

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Để hoạt động kinh doanh cầm đồ theo đúng quy định của pháp luật, bước đầu tiên phải thực hiện thủ tục thành lập công ty kinh doanh cầm đồ.

Cầm đồ là một hình thức của hoạt động cầm cố theo quy định tại Điều 309 Bộ Luật Dân sự 2015: “Cầm cố tài sản là việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ”.

Vậy để kinh doanh dịch vụ cầm đồ cần đáp ứng những điều kiện gì? Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ là bao nhiêu? Khách hàng quan tâm theo dõi nội dung bài viết.

Mục lục

    Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là gì?

    Khoản 4 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định: 

    Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, gồm: Kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố.

    Như vậy, kinh doanh dịch vụ cầm đồ là hoạt động cho vay mà người vay có tài sản cầm cố, nhằm mục đích lợi nhuận. Theo Điều Điều 309 Bộ luật dân sự, cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ là bên nhận cầm cố theo quy định pháp luật dân sự.

    Trách nhiệm riêng của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

    Ngoài trách nhiệm chung quy định tại Điều 25 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có trách nhiệm:

    Kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố, gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp, còn giá trị sử dụng, đồng thời photocopy lưu lại tại cơ sở kinh doanh.

    – Lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật.

    – Đối với những tài sản cầm cố theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu thì chỉ được cầm cố khi các tài sản đó có đầy đủ giấy sở hữu và cơ sở kinh doanh phải giữ lại bản chính của các loại giấy đó trong thời gian cầm cố tài sản.

    – Đối với những tài sản cầm cố thuộc sở hữu của người thứ ba phải có văn bản ủy quyền hợp lệ của chủ sở hữu.

    – Không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có.

    – Tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự.

    – Bố trí kho bảo quản tài sản cầm cố và đảm bảo an toàn đối với tài sản của người mang tài sản đến cầm cố.

    Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ

    Có giấy phép đăng ký kinh doanh

    Cơ sở kinh doanh cần tiến hành thủ tục thành lập công ty hoặc hộ kinh doanh cá thể.

    Đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều Điều 17 Luật Doanh nghiệp:

    + Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

    + Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

    + Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

    + Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

    + Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

    + Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

    Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

    + Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

    Đối với hộ kinh doanh, hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

    – Có giấy phép an ninh, trật tự

    Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong đó có kinh doanh dịch vụ cầm đồ, cụ thể những điều kiện đó là:

    “ Điều 7. Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề

    1. Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Đối với người Việt Nam:

    Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

    Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

    Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

    b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:

    Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

    3. Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.”

    Ngoài điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng điều kiện sau đây:

    “ Điều 9. Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ

    Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.”

    – Có giấy phép phòng cháy chữa cháy/ Biên bản phòng cháy chữa cháy

    Cơ sở kinh doanh cầm đồ cần đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy theo quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.

    Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ

    Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về hệ thống ngành, nghề kinh tế Việt Nam, thì Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ được xếp vào nhóm các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.

    Hoạt động kinh doanh cầm đồ thường được đăng ký theo mã ngành nghề cấp 4 với mã là: 6492: Hoạt động cung cấp tín dụng khác.

    Cũng theo quyết định 27/2018/QĐ-TTg, hoạt động cung cấp tín dụng khác (6492) bao gồm:

    – Các hoạt động dịch vụ tài chính chủ yếu liên quan đến việc hình thành các khoản cho vay của các thể chế không liên quan đến các trung gian tiền tệ (như là các công ty đầu tư vốn mạo hiểm, các ngân hàng chuyên doanh, các câu lạc bộ đầu tư). Các tổ chức này cung cấp các dịch vụ sau đây:

    – Cấp tín dụng tiêu dùng;

    – Tài trợ thương mại quốc tế;

    – Cấp tài chính dài hạn bởi các ngân hàng chuyên doanh;

    – Cho vay tiền ngoài hệ thống ngân hàng;

    – Cấp tín dụng cho mua nhà do các tổ chức không nhận tiền gửi thực hiện;

    – Dịch vụ cầm đồ.

    Quy trình thành lập công ty kinh doanh cầm đồ

    Để hoạt động kinh doanh cầm đồ theo đúng quy định của pháp luật, bước đầu tiên phải thực hiện thủ tục thành lập công ty kinh doanh cầm đồ.

    Bước 1: Chuẩn bị thông tin liên quan đến doanh nghiệp

    Cần chuẩn bị thông tin về loại hình doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, trụ sở, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật.

    Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ

    Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh cầm đồ gồm các tài liệu:

    Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);

    Điều lệ công ty kinh doanh cầm đồ;

    Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức;

    Bản sao hộ chiếu, chứng minh nhân dân, căn cước công dân đối với cá nhân. Hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập … đối với tổ chức.

    Bước 3: Nộp hồ sơ

    Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    Thời gian hoàn thành 03 – 05 ngày làm việc sau khi nộp hồ sơ hợp lệ.

    Trường hợp hồ sơ có sai sót, doanh nghiệp sẽ được cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo lý do hồ sơ không hợp lệ bằng văn bản.

    Thủ tục xin giấy phép đủ điều kiện an ninh, trật tự 

    Tại Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP hồ sơ xin cấp giấy phép, bao gồm:

    – Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

    – Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây

    + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;

    + Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a khoản này không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).

    – Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:

    + Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);

    + Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều này nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ;

    + Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác;

    + Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo quy định thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này;

    + Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thì các tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy là tài liệu của kho chứa, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.

    – Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:

    + Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội);

    Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

    + Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;

    + Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

    Sau đó, doanh nghiệp kinh doanh nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền thì Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ Công an cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.

    Thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh kinh doanh cầm đồ tại Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Đại Lý Thuế Gia Lộc là đơn vị hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Chúng tôi hỗ trợ từ A-Z về thành lập công ty, hộ kinh doanh nói chung và thành lập công ty, hộ kinh doanh cầm đồ nói riêng. Khi có nhu cầu kinh doanh dịch vụ cầm đồ, Quý vị hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ các nội dung về thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh như sau:

    – Tư vấn, giải đáp các thắc mắc về doanh nghiệp, hộ kinh doanh, thủ tục thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh;

    – Hướng dẫn cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh;

    – Soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh;

    – Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh;

    – Xử lý các vướng mắc phát sinh (nếu có) trong quá trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ của cơ quan đăng ký kinh doanh;

    – Nhận và bàn giao kết quả tới khách hàng nhanh chóng;

    – Hỗ trợ các vấn đề pháp lý cho hộ kinh doanh sau khi thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh.

    Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về giải đáp thắc mắc liên quan đến Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác cần hỗ trợ hoặc báo giá sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ Đại Lý Thuế Gia Lộc qua hotline: 0981.378.999 để được bộ phận pháp lý doanh nghiệp tư vấn nhanh chóng.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *