Mã NDKT là gì?

Khách hàng quan tâm đến Mã NDKT là gì? vui lòng theo dõi nội dung bài viết dưới đây để có thêm thông tin hữu ích.

Khách hàng quan tâm đến Mã NDKT là gì? vui lòng theo dõi nội dung bài viết dưới đây để có thêm thông tin hữu ích.

Mã NDKT là gì?

Mã tiểu mục (Mã Nội dung kinh tế – NDKT) là Mã các khoản thu – chi vào ngân sách nhà nước phân loại theo nội dung – tính chất kinh tế.

Mục lục

    Mã chương là gì?

    Mã chương được dùng để phân loại đối tượng nộp tiền vào ngân sách theo từng cấp quản lý, mỗi đối tượng được mã hóa bằng dãy số gồm 03 chữ số. Danh mục mã chương được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 324/2016/TT-BTC, trong đó doanh nghiệp, hộ kinh doanh có thể tham khảo bảng sau để lựa chọn mã chương phù hợp với loại hình và cấp quản lý của mình.

    Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức.

    Chương được mã số hóa theo 03 ký tự theo từng cấp quản lý gồm Chương thuộc trung ương, Chương thuộc Cấp tỉnh, Chương thuộc cấp huyện.

    Chương được mã số hóa theo 3 ký tự theo từng cấp quản lý: Đối với cơ quan ở cấp trung ương, mã số từ 001 đến 399; đối với cơ quan ở cấp tỉnh, mã số từ 400 đến 599; đối với cơ quan ở cấp huyện, mã số từ 600 đến 799; đối với cơ quan cấp xã, mã số từ 800 đến 989.

    Ví dụ về mã chương

    Mã chương 754: Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh thuộc cấp Quận/ Huyện quản lý.

    Mã chương 755: Kinh tế tư nhân thuộc cấp Quận/ Huyện quản lý.

    Mã chương 552: Các đơn vị kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài thuộc cấp Tỉnh/ Thành phố quản lý.

    Mã chương của doanh nghiệp tra cứu trên trang của Tổng cục thuế → tại phần Tra cứu thông tin người nộp thuế nhập mã số thuế của doanh nghiệp và mã xác nhận → Thông tin của doanh nghiệp sẽ hiện mã chương.

    Mã số mục, mã số tiểu mục là gì?

    Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước

    Các Mục có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Tiểu nhóm.

    Các Tiểu nhóm có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Nhóm.

    Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.

    Mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị là số chẵn theo hàng chục, bao gồm Mục trong cân đối và Mục ngoài cân đối.

    – Mục trong cân đối bao gồm: Mục thu, Mục chi ngân sách nhà nước và Mục chuyển nguồn giữa các năm ngân sách.

    – Mục ngoài cân đối bao gồm: Mục vay và trả nợ gốc vay của ngân sách nhà nước, Mục tạm thu và Mục tạm chi.

    Tiểu mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9, trong đó giá trị 9 cuối cùng trong khoảng của Mục dùng chỉ tiểu mục khác (hạch toán khi có hướng dẫn cụ thể). Các Tiểu mục thu, chi được bố trí trong khoảng 50 giá trị liền sau của Mục thu, chi trong cân đối tương ứng. Riêng các Mục vay và trả nợ gốc vay khoảng cách là 20 giá trị.

    Mã NDKT là gì?

    Mã tiểu mục hay còn gọi là Mã nội dung kinh tế – NDKT là phân loại chi tiết hơn so với Mục, dùng để phân loại chi tiết các khoản thu ngân sách nhà nước …

    Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước, chỉ hạch toán mã số Tiểu mục theo đúng nội dung kinh tế các khoản thu, chi ngân sách. Căn cứ mã số Tiểu mục để xác định khoản thu, chi ngân sách thuộc Mục tương ứng.

    Danh mục mã Mục, Tiểu mục được quy định chi tiết tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư Số: 324/2016/TT-BTC.

    Cách ghi Mã NDKT đúng quy định

    – Để ghi được Mã tiểu mục (Mã NDKT) trên Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, doanh nghiệp cần xác định rõ loại tiền phải nộp: Tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, …

    – Sau khi đã xác định được thì doanh nghiệp tiến hành tra cứu Mã tiểu mục nộp thuế trên Phụ lục III – Danh mục mã mục, tiểu mục (ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

    Ví dụ: Tiểu mục thuế môn bài như sau:

    Mức thuế môn bài Vốn điều lệ đăng ký Tiểu mục Mức thuế Thuế môn bài Bậc 1 Trên 10 tỷ 2862 3.000.000 đ Thuế môn bài Bậc 2 Từ 10 tỷ đồng trở xuống 2863 2.000.000 đ Thuế môn bài Bậc 3 Chi nhánh, VPDD, địa điểm 2864 1.000.000 đ

    – Thuế GTGT hàng sản xuất, kinh doanh trong nước: 1701

    – Thuế TNCN thu nhập từ tiền lương, tiền công: 1001.

    Các Mã NDKT thông thường hay gặp

    Tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) – tiểu mục 1701

    – Mã tiểu mục nộp thuế Giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): 1701

    – Mã tiểu mục nộp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 1702

    – Mã tiểu mục nộp tiền chậm thuế giá trị gia tăng: 4931

    Tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

    Mã tiểu mục nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): 1052

    Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 4918

    Mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài

    – Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 1: 2862

    ⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 3tr/năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ

    – Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 2: 2863

    ⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 2tr/năm. Đối với các công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống.

    – Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 3: 2864

    ⇒ Áp dụng cho mức thuế môn bài: 1tr/năm. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

    Mã tiểu mục nộp thuế hộ kinh doanh cá thể

    Hiện nay, với việc hộ kinh doanh cá thể đa số đã được chuyển đổi sang hình thức kê khai, mã tiểu mục nộp thuế hộ kinh doanh cá thể đang là vấn đề được nhiều hộ kinh doanh quan tâm. Sau đây, Luật Trần và Liên Danh xin gởi đến các hộ kinh doanh cá thể 2 mã tiểu mục dùng để nộp thuế hàng tháng/quý, cụ thể như sau:

    Mã tiểu mục nộp thuế GTGT hộ kinh doanh, mã tiểu mục: 1701

    Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân hộ kinh doanh cá thể, mã tiểu mục: 1003

    Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

    – Mã tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 1757

    – Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt: 4934

    Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên

    – Mã tiểu mục nộp thuế tài nguyên: 1599

    – Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế tài nguyên: 4927

    Mã tiểu mục nộp tiền vi phạm hành chính – trừ thuế TNCN

    – Mã tiểu mục vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4254

    – Mã tiểu mục tiền chậm nộp của vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4272

    Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân

    – Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công: 1001

    – Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán): 1005

    – Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán: 1015

    – Mã tiểu mục tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân: 4917

    – Mã tiểu mục phạt vi phạm hành chính thuế thu nhập cá nhân: 4268

    Trên đây là một số chia sẻ của công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc về: Mã NDKT là gì? Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật 1900.6557 để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tình.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *