Kinh doanh nhà nghỉ cần thành lập doanh nghiệp không?

Kinh doanh nhà nghỉ cần thành lập doanh nghiệp không? Quý vị hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bài viết sau đây.

Kinh doanh nhà nghỉ cần thành lập doanh nghiệp không? Quý vị hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bài viết sau đây.

  • Chủ nhật, 19/11/2023 |
  • Dịch vụ Doanh nghiệp |
  • 197 Lượt xem

Kinh doanh nhà nghỉ cần thành lập doanh nghiệp không?

Một trong những điều kiện kinh doanh nhà nghỉ theo Luật Du lịch 2017 là phải có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Mục lục

    Điều kiện kinh doanh nhà nghỉ như thế nào?

    Theo quy định, kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ bao gồm:

    – Có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

    – Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;

    – Đáp ứng điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch.

    Thứ nhất: Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với nhà nghỉ du lịch

    – Có khu vực đón tiếp khách và phòng ngủ; có phòng tắm, phòng vệ sinh

    – Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.

    – Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày.

    Thứ hai: Điều kiện về an ninh, trật tự

    – Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    – Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    + Đối với người Việt Nam:

    Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

    Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

    Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

    + Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:

    Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

    – Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

    Thứ ba: Điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy

    Điều kiện về phòng cháy, chữa cháy được chia thành 2 loại:

    – Nhà nghỉ cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 1.500 m3;

    – Nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.

    Kinh doanh nhà nghỉ cần thành lập doanh nghiệp không?

    Một trong những điều kiện kinh doanh nhà nghỉ theo Luật Du lịch 2017 là phải có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Như vậy, việc đăng ký kinh doanh ở đây có thể là đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh tùy theo nhu cầu, quy mô kinh doanh của chủ cơ cở.

    Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp kinh doanh nhà nghỉ

    Hồ sơ thành lập doanh nghiệp kinh doanh nhà nghỉ sẽ tùy theo loại hình doanh nghiệp sẽ đăng ký. Căn cứ quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo từng loại hình doanh nghiệp như sau:

    Doanh nghiệp tư nhân:

    – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

    Công ty hợp danh:

    – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    – Điều lệ công ty.

    – Danh sách thành viên.

    – Bản sao các giấy tờ sau đây:

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

    Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Công ty TNHH một thành viên:

    – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    – Điều lệ công ty.

    – Bản sao các giấy tờ sau đây:

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

    Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần:

    – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    – Điều lệ công ty.

    – Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

    – Bản sao các giấy tờ sau đây:

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

    + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

    Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Trên đây là nội dung bài viết Kinh doanh nhà nghỉ cần thành lập doanh nghiệp không? Quý khách hàng cần liên hệ dịch vụ của Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc vui lòng liên hệ Hotline: 0981.378.999

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *