Hướng dẫn nộp thuế môn bài mới nhất bằng phương pháp điện tử
Bài viết của tanthueviet.com “Hướng dẫn nộp thuế môn bài mới nhất bằng phương pháp điện tử” được đại lý thuế gia lộc chia sẽ lại cho cộng đồng. Mọi người có thể liên hệ trực tiếp bên Tân Thuế Việt nha. Chúc cả nhà may mắn thành công!
Dịch Vụ Kế Toán Tân Thuế Việt xin hướng dẫn bạn chi tiết về các nộp thuế môn bài. Đó là nộp bằng phương pháp điện tử cho nhiều bạn không biết.
Tờ khai lệ phí môn bài | Nộp tiền lệ phí môn bài | |
Các doanh nghiệp đã và đang hoạt động trước năm 2020 | Không phải làm tờ khai thuế môn bài Bao gồm cả trường hợp có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì cũng không cần nộp lại hồ sơ khai lệ phí môn bài vì hiện nay đã có cơ chế trao đổi thông tin giữa cơ quan ĐKKD và cơ quan Thuế. (Theo Công văn số 1279/TCT-CS ngày 4/4/2017 của Tổng cục Thuế về lệ phí môn bài) | Phải nộp tiền lệ phí môn bài Hạn nộp tiền là 30/01/2020 |
Các doanh nghiệp được thành lập mới từ ngày 1/1/2020 | Thời hạn khai lệ phí môn bài khi mới thành lập doanh nghiệp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu sản xuất kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế hoặc đăng ký doanh nghiệp. | Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài chính là thời hạn nộp tờ khai |
I. Lệ phí môn bài: Đối với doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
1. Mức đóng lệ phí môn bài năm 2020:
Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận ĐKKD (Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng | Tiểu mục nộp tiền |
Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm | 2862 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm | 2863 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/năm. | 2864 |
– Trường hợp người nộp thuế môn bài đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho các năm tiếp theo nếu không có thay đổi các yếu tố làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài phải nộp.
II. Lệ phí môn bài: Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Mức doanh thu | Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng | Tiểu mục nộp tiền |
Trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm | 2862 |
Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm | 2863 |
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm | 2864 |
CHÚ Ý:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm;
– Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
– Nếu không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
2. Khai, nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
III. Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài:
Công Ty TNHH Đa Lộc Tài – Kế Toán Tân Thuế Việt, Chia sẻ thêm 1 số vấn đề các bạn thường quan tâm đến lệ phí môn bài như sau: 1. Văn phòng đại diện có phải nộp lệ phí môn bài không? Trả lời: Theo các công văn: + Công văn 15865/BTC-CST ngày 01/11/2016 của Bộ tài chính + Công văn 658/TCT-CS ngày 28/02/2017 của Tổng cục thuế + Công văn 1025/BTC-CST ngày 20/01/2017 của Bộ tài chính Hướng dẫn về lệ phí môn bài 2017 đối với văn phòng đại diện thì: – Nếu Văn phòng đại diện của doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài; – Nếu Văn phòng đại diện không hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài. 2. Xử lý sai sót về chứng từ nộp lệ phí môn bài vào NSNN Trường hợp sai sót khi lập chứng từ nộp lệ phí môn bài vào NSNN, ghi nhận lệ phí môn bài năm 2017 theo tiểu mục cũ, cơ quan thuế lập Giấy đề nghị Điều chỉnh thu NSNN mẫu C1-07/NS gửi KBNN để Điều chỉnh sang tiểu mục mới, đảm bảo đúng nghĩa vụ của NNT. Trường hợp sai sót khi lập chứng từ nộp lệ phí môn bài vào NSNN, ghi nhận khoản nộp cho nợ thuế môn bài năm 2016 trở về trước theo tiểu mục mới dẫn đến sai nghĩa vụ của NNT, cơ quan thuế lập Giấy đề nghị Điều chỉnh thu NSNN mẫu C1-07/NS gửi KBNN để Điều chỉnh sang tiểu mục cũ, đảm bảo trừ nợ đúng cho NNT. (Theo Công văn 27/TCT-KK hướng dẫn hạch toán lệ phí môn bài của tổng cục thuế ngày 05/01/2017) |
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không có địa điểm kinh doanh cố định hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả trường hợp cá nhân là xã viên hợp tác xã và hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán đúng giá thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI [01] Kỳ tính lệ phí: năm………………
[04] Người nộp lệ phí: ………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
|
Nghị định 139/2016/NĐ-CP Ngày ban hành: 04/10/2016 có hiệu lực ngày 01/01/2017
Nguồn: https://tanthueviet.com/huong-dan-nop-thue-mon-bai-moi-nhat-bang-phuong-phap-dien-tu.html