Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội gồm những gì?
Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội gồm những gì? Quý vị hãy tham khảo bài viết sau để biết thông tin chi tiết
Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội gồm những gì?
Trước sự phát triển của mạng xã hội và khoa học công nghệ, nhà nước đã ban hành nhiều văn bản để điều chỉnh, quy định về việc thiết lập mạng xã hội trực tuyến và các chế tài đối với hành vi hoạt động không xin giấy phép thiết lập mạng xã hội.
Ngày nay, khi khoa học công nghệ ngày càng phát triển và bùng nổ, kéo theo đó là ngày càng có nhiều doanh nghiệp, tổ chức đang thiết lập trang web mạng xã hội. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết điều kiện, quy trình, thủ tục cấp giấy phép mạng xã hội như thế nào.
Trong bài viết với chủ đề hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội gồm những gì dưới đây, chúng tôi sẽ đưa tới cho Quý bạn đọc những thông tin hữu ích và cần thiết nhất.
Mạng xã hội là gì?
Mạng xã hội là một ứng dụng hoặc website giúp kết nối mọi người ở bất cứ đâu, bất kỳ ai thông qua dịch vụ internet, giúp người dùng có thể chia sẻ những sở thích và trao đổi những thông tin cần thiết với nhau. Mạng xã hội dành cho mọi đối tượng sử dụng, không phân biệt giới tính, độ tuổi, vùng miền… Người dùng có thể liên kết với nhau dù họ ở bất cứ đâu, chỉ cần có internet.
Hiện nay có rất nhiều loại hình mạng xã hội khác nhau. Tại Việt Nam Một số mạng xã hội được người dùng sử dụng nhiều nhất có thể kể đến như: Facebook, Zalo, Youtube, Twitter, Instagram…
Giấy phép mạng xã hội là gì?
Giấy phép mạng xã hội là giấy phép do Bộ thông tin và Truyền thông cấp cho tổ chức doanh nghiệp đủ điều kiện, thiết lập website có tính năng cung cấp thông tin cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau gồm có dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn, trò chuyện trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác (website mạng xã hội).
Trước sự phát triển của mạng xã hội và khoa học công nghệ, nhà nước đã ban hành nhiều văn bản để điều chỉnh, quy định về việc thiết lập mạng xã hội trực tuyến và các chế tài đối với hành vi hoạt động không xin giấy phép thiết lập mạng xã hội. Đây là cơ sở quan trọng để giúp nhà nước kiểm tra, giám sát và có phương hướng giải quyết khi gặp trường hợp phát sinh.
Vậy để cấp giấy phép mạng xã hội cần chuẩn bị những hồ sơ gì? Phần tiếp theo chúng tôi sẽ đề cập tới Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội gồm những gì?
Điều kiện xin giấy phép mạng xã hội trực tuyến
Điều kiện về Doanh nghiệp
Doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội phải là doanh nghiệp được thành lập hợp pháp tại Việt nam và có ngành nghề đăng ký kinh doanh đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp. Cụ thể ngành nghề kinh doanh cần có như sau:
+ Mã ngành 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
+ Mã ngành 6312: Cổng thông tin (trừ hoạt động báo chí): Thiết lập mạng xã hội.
Điều kiện về tên miền
– Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
– Mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
– Mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
– Tên miền “.vn” phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.
Điều kiện về kỹ thuật khi thiết lập mạng xã hội trực tuyến
+ Lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với các thông tin về tài khoản. Thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải
+ Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng
+ Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp. Các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin
+ Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra. Trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật
+ Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam. Cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ. Cung cấp thông tin trên toàn bộ mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định
Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin
– Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin.
+ Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;
+ Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.
– Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật.
+ Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.
+ Đáp ứng quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/ NĐ–CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 72/ 2013/NĐ – CP ngày 15/03/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (Nghị định số 72/2013/NĐ-CP).
Ngoài ra Doanh nghiệp còn chú ý thêm về Điều kiện về biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin đối với mạng xã hội như:
– Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp theo các quy định và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;
– Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;
Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội
Để cấp giấy phép mạng xã hội, thì hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội Quý vị cần chuẩn bị như sau:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội, có nội dung cam kết tuân thủ các quy định về quản lý thông tin điện tử trên Internet;
– Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập;
– Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp;
– Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Các loại hình dịch vụ; phạm vi; lĩnh vực thông tin trao đổi; phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ Khoản 5 Điều 23 Nghị định 27/2018/NĐ-CP; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
– Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau: Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội; quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội; cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác; công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.”
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xã hội sẽ được gửi trực tiếp qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet đến Bộ thông tin và Truyền thông (tại Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
Thời gian xin giấy phép mạng xã hội
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử sẽ thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông để cấp Giấy chứng nhận. Nếu có từ chối, Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối.
Sau khi nhận được văn bản từ chối, đơn vị, tổ chức, cá nhân sẽ chỉnh sửa, bổ sung và gửi lại hồ sơ. Thời gian gửi lại hồ sơ phải trước thời gian cục đã nêu trong văn bản phản hồi. Quá thời hạn này, hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội sẽ bị cơ quan nhà nước hủy bỏ.
Trên đây là những thông tin chúng tôi gửi tới Quý bạn đọc về chủ đề Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội gồm những gì? Trường hợp có bất cứ thắc mắc nào liên quan tới vấn đề này, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và giải đáp một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
Đại Lý Thuế Gia Lộc cung cấp dịch vụ cấp giấy phép mạng xã hội
Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào khi thực hiện thủ tục xin cấp phép mạng xã hội. Đến với dịch vụ xin cấp giấy phép mạng xã hội, bộ phận chuyên môn sẽ đại diện Khách hàng thực hiện các nội dung công việc như sau:
– Tư vấn miễn phí cho Doanh nghiệp các nội dung liên quan đến quy trình thủ tục xin giấy phép mạng xã hội để khách hàng cân nhắc, lựa chọn loại hình, phạm vi cung cấp dịch vụ cho phù hợp
– Giải đáp những thắc mắc, băn khoăn khi khách hàng có vướng mắc hoặc gặp phải khó khăn trong việc xin giấy phép mạng xã hội
– Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ cả về mặt hình thức lẫn nội dung hồ sơ đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật
– Chuyển hồ sơ cho khách hàng tham khảo, bổ sung thông tin theo yêu cầu của khách hàng (nếu có)
– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan cấp phép
– Thay mặt khách hàng trao đổi với chuyên viên phụ trách hồ sơ trong trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả và bàn giao lại cho khách hàng
Trên đây là một số chia sẻ của Đại Lý Thuế Gia Lộc về Hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội gồm những gì? cùng một số nội dung có liên quan. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác vui lòng liên hệ hotline: 0981.378.999 để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tình.
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc