Đổi thông tin chứng minh thư sang căn cước công dân có phải thay đổi đăng ký kinh doanh

Đổi thông tin chứng minh thư sang căn cước công dân có phải thay đổi đăng ký kinh doanh? Cùng tìm hiểu để có câu trả lời nhé!

Đổi thông tin chứng minh thư sang căn cước công dân có phải thay đổi đăng ký kinh doanh? Cùng tìm hiểu để có câu trả lời nhé!

Đổi thông tin chứng minh thư sang căn cước công dân có phải thay đổi đăng ký kinh doanh

Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan nhằm trả lời cho câu hỏi: Đổi thông tin chứng minh thư sang căn cước công dân có phải thay đổi đăng ký kinh doanh?

Khi có bất kỳ sự thay đổi nào của doanh nghiệp trong kinh doanh thì mọi người thường đặt câu hỏi: Liệu thay đổi đó có dẫn tới sự thay đổi đăng ký kinh doanh?

Chính vì thế, trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan nhằm trả lời cho câu hỏi: Đổi thông tin chứng minh thư sang căn cước công dân có phải thay đổi đăng ký kinh doanh?

Mục lục

    Căn cước công dân là gì? Chứng minh nhân dân là gì?

    – Căn cước công dân là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam. Đây là hình thức mới của giấy chứng minh nhân dân, bắt đầu cấp phát và có hiệu lực từ năm 2016. Theo Luật Căn cước công dân năm 2014, người từ đủ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân.

    – Giấy chứng minh nhân dân là tên một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam, trong đó có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về đặc điểm căn cước, lai lịch của người được cấp. Giấy chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng toàn Việt Nam trong thời gian 15 năm kể từ ngày cấp gần nhất.

    Đổi thông tin chứng minh thư sang căn cước công dân có phải thay đổi đăng ký kinh doanh?

    Căn cứ quy định tại điều 28 – Luật Doanh nghiệp năm 2020, quy định về nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cụ thể:

    “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    – Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

    – Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

    – Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là các nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

    – Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.”

    Bên cạnh đó, quy định tại Điều 30 – Luật Doanh nghiệp năm 2020, quy định về đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cụ thể:

    “1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.

    2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

    3.Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể tư ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

    4.Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:

    a) Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp gửi đề nghị đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực. Kèm theo hồ sơ đăng ký phải gồm bản sao bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực;

    b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo nội dung bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người đề nghị đăng ký thay đổi. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi và nêu rõ lý do.

    4. Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    Do đó, khi người đại diện của doanh nghiệp thay đổi thông tin chứng minh thư sang căn cước công dân thì phải tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh.

    Thủ tục thực hiện thay đổi thông tin chứng minh thư sang căn cước công dân trên thay đổi đăng ký kinh doanh:

    – Chuẩn bị hồ sơ:

    + Thông báo bố sung, cập nhật thông tin đăng ký kinh doanh.

    + Căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật (photo công chứng).

    + Giấy xác nhận việc thay đổi từ Chứng minh thư nhân dân sang Căn cước công dân do Công an cấp (photo công chứng).

    + Giấy Ủy quyền trong trường hợp người thực hiện thủ tục không phải là người đại diện của doanh nghiệp.

    – Nộp hồ sơ:

    Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư nơi mà doanh nghiệp đặt trụ sở.

    Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc.

    – Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp:

    Cơ quan đăng ký kinh doanh công bố nội dung thay đổi của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng lý doanh nghiệp. Thời hạn công bố là 30 ngày kể từ kể từ ngày thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    Như vậy, đối với câu hỏi Đổi thông tin chứng minh thư sang căn cước công dân có phải thay đổi đăng ký kinh doanh? Là câu hỏi đã được chúng tôi trả lời chi tiết trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng đã trình bày một số nội dung liên quan đến vấn đề thay đổi đăng ký kinh doanh.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *