Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại quận 5, TP.HCM

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại quận 5, TP.HCM như thế nào? Trong nội dung bài viết sau sẽ giúp độc giả hiểu được rõ hơn.

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại quận 5, TP.HCM như thế nào? Trong nội dung bài viết sau sẽ giúp độc giả hiểu được rõ hơn.

  • Chủ nhật, 26/11/2023 |
  • Tư vấn Đầu tư nước ngoài |
  • 112 Lượt xem

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại quận 5, TP.HCM

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

Mục lục

    Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

    Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

    Nội dung giấy chứng nhận đầu tư gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 40 Luật Đầu tư 2020, nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:

    – Tên dự án đầu tư.

    – Nhà đầu tư.

    – Mã số dự án đầu tư.

    – Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

    – Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

    – Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

    – Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

    – Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

    + Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

    + Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

    – Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

    – Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

    Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Quận 5 gồm những gì?

    Để điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

    – Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;

    – Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

    – Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức hoặc văn bản tương đương đối với nhà đầu tư là cá nhân;

    – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hiện tại;

    – Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung sau:

    – Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

    – Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

    – Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

    – Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

    – Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

    – Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

    – Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

    Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

    Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không có thành viên góp vốn mới

    Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như sau:

    Bước 1: Thực hiện thủ tục điều chỉnh và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (phần dự án đầu tư cũ) theo thủ tục đầu tư;

    Bước 2:Thay đổi nội dung liên quan trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    Bước 3: Điều chỉnh hoặc cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh như: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế/ Giấy phép đủ điều kiện cơ sở an toàn thực phẩm/ Giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ, du học/ Giấy phép kinh doanh (Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp bổ sung thêm ngành nghề thực hiện quyền phân phối bản lẻ hàng hoá, cho thuê hàng hóa, và các ngành nghề theo quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP)…

    Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư khi có nhà đầu tư nước ngoài mới góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

    Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty có vốn đầu tư nước ngoài;

    Bước 2: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục ghi nhận thông tin nhà đầu tư trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Trường hợp doanh nghiệp chưa tách giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ đồng thời thực hiện thủ tục tách tại bước 2. Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp đã được cấp);

    Bước 3: Trường hợp phải cấp lại dấu pháp nhân của doanh nghiệp theo thông tin của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tức là mã số thuế của doanh nghiệp) theo đúng như ghi nhận hiện tại của doanh nghiệp trong nước.

    Bước 4: Thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cập nhật thông tin của nhà đầu tư mới cùng các nội dung điều chỉnh liên quan đến dự án đầu tư.

    Bước 5: Trường hợp nhà đầu tư có thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện, thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tiếp tục thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh;

    Bước 6: Xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định pháp luật chuyên ngành.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *