Để thành lập công ty cổ phần cần mấy thành viên trở lên?
Để thành lập công ty cổ phần cần mấy thành viên trở lên? Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết để có thêm thông tin hữu ích.
Để thành lập công ty cổ phần cần mấy thành viên trở lên?
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp.
Một trong những câu hỏi được đặt ra khi tìm hiểu về thành lập công ty cổ phần là: Để thành lập công ty cổ phần cần mấy thành viên trở lên? Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết để có thêm thông tin hữu ích, giải đáp được thắc mắc này nhé!
Công ty cổ phần là gì?
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh theo khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và doanh nghiệp tư nhân. Trong đó, khái niệm công ty cổ phần được giải thích theo Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp như sau:
Điều 111. Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
Từ quy định trên, với câu hỏi Để thành lập công ty cổ phần cần mấy thành viên trở lên? Có thể trả lời: Công ty cổ phần cần 3 thành viên trở lên, thành viên công ty cổ phần được gọi là cổ đông.
Điều kiện thành lập công ty cổ phần
Thành lập công ty cổ phần là việc thực hiện thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với loại hình công ty cổ phần. Theo khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Theo đó, để thành lập công ty cổ phần, Quý vị cũng phải lưu ý đáp ứng các điều kiện tương ứng:
Thứ nhất: Về ngành, nghề kinh doanh
Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc các ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh.
Theo khoản 1 Điều 6 Luật Đầu tư thì cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:
– Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
– Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
– Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
– Kinh doanh mại dâm;
– Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
– Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
– Kinh doanh pháo nổ;
– Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Thứ hai: Về tên công ty
Tên doanh nghiệp là nội dung bắt buộc phải có trong đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Tên tiếng Việt của công ty cổ phần bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
1/ Loại hình doanh nghiệp;
Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”.
2/ Tên riêng.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
Quý vị cần lưu ý về các điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp theo Điều 38 Luật Doanh nghiệp.
Thứ ba: Về hồ sơ thành lập công ty
Theo Điều 27 Luật Đầu tư, hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần gồm các thành phần như sau:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty cổ phần.
– Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Thứ tư: Về phí, lệ phí
Các khoản phí, lệ phí Quý vị tham khảo theo biểu phí tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần của Đại Lý Thuế Gia Lộc
Đại Lý Thuế Gia Lộc đang triển khai dịch vụ trọn gói với nhiều ưu đãi khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ về đăng ký doanh nghiệp nói chung và thành lập công ty cổ phần nói riêng. Khi có nhu cầu thành lập công ty cổ phần, Quý vị hãy liên hệ ngay tới chúng tôi để được tư vấn, báo phí và hỗ trợ theo quy trình:
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến thành lập công ty;
– Hướng dẫn cung cấp thông tin để soạn hồ sơ, hướng dẫn ký hoàn thiện hồ sơ;
– Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Giải quyết các vướng mắc phát sinh (nếu có) trong quá trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ của cơ quan nhà nước;
– Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bàn giao cùng các kết quả khác tới Khách hàng;
– Hỗ trợ một số nội dung cần thiết sau thành lập công ty.
Trên đây là một vài chia sẻ của chúng tôi liên quan đến Để thành lập công ty cổ phần cần mấy thành viên trở lên? Quý vị hãy nhanh chóng liên hệ tới chúng tôi để nhận được những ưu đãi khi thành lập công ty cổ phần nói riêng và thành lập doanh nghiệp nói chung qua hotline 0981.378.999 (Mr.Nam). Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ!
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc