Danh sách ngân hàng nhà nước năm 2024

Ngân hàng nhà nước là ngân hàng trung ương của Việt Nam trực thuộc Chính phủ, là cơ quan đảm đương việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và tham mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam

Ngân hàng nhà nước là ngân hàng trung ương của Việt Nam trực thuộc Chính phủ, là cơ quan đảm đương việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và tham mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam

Danh sách ngân hàng nhà nước năm 2024

Ngân hàng nhà nước là ngân hàng trung ương của Việt Nam trực thuộc Chính phủ, là cơ quan đảm đương việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và tham mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam.

Tại Việt Nam hiện nay đang tồn tại rất nhiều ngân hàng với quy mô từ lớn đến nhỏ. Trong đó, hệ thống ngân hàng ở Việt Nam được chia thành hai loại bao gồm ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại. Vậy ngân hàng nhà nước là gì? Danh sách ngân hàng nhà nước năm 2024?  Đây chắc hẳn là thắc mắc của khá nhiều người. Hãy cùng theo dõi qua bài viết dưới đây để cùng giải đáp.

Mục lục

    Ngân hàng nhà nước là gì?

    Ngân hàng nhà nước là ngân hàng trung ương của Việt Nam trực thuộc Chính phủ, là cơ quan đảm đương việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và tham mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam như: phát hành tiền tệ, chính sách tỷ giá, chính sách về lãi suất, quản lý dự trữ ngoại tệ, soạn thảo các dự thảo luật về kinh doanh ngân hàng và các tổ chức tín dụng, xem xét việc thành lập các ngân hàng và tổ chức tín dụng.

    Phân loại ngân hàng nhà nước

    Ngân hàng nhà nước được phân thành 03 loại bao gồm:

    – Ngân hàng thương mại Quốc doanh

    – Ngân hàng chính sách

    – Ngân hàng Thương mại cổ phần sở hữu vốn nhà nước trên 50%

    Mỗi loại ngân hàng này lại có những đặc điểm, vị trí và vai trò khác nhau. Cụ thể:

    Thứ nhất: Ngân hàng thương mại Quốc doanh

    Ngân hàng thương mại Quốc doanh là ngân hàng thương mại được mở bằng 100% nguồn vốn từ ngân sách của nhà nước. Hiện nay để nâng cao tính hội nhập kinh thế và thu hút nguồn vốn thì các ngân hàng thương mại Quốc doanh bắt đầu ban hành nhiều hình thức như: Phát hành trái phiếu, cổ phần hóa ngân hàng nhằm nâng cao nguồn vốn ban đầu.

    Ngân hàng Quốc danh bao gồm các ngân hàng:

    – Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

    – Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GP Bank)

    – Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương (Oceanbank)

    – Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng (CB)

    Thứ hai: Ngân hàng chính sách

    Ngân hàng chính sách là tổ chức tín dụng thuộc Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, được Chính phủ Việt Nam đảm bảo khả năng thanh toán; tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng. Đồng thời ngân hàng không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác.

    Ngân hàng chính sách bao gồm các ngân hàng:

    – Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (VBSP)

    – Ngân hàng Phát triển Việt Nam

    Thứ ba: Ngân hàng Thương mại cổ phần sở hữu vốn nhà nước trên 50%

    Ngân hàng Thương mại cổ phần sở hữu vốn nhà nước trên 50% là ngân hàng được thành lập dưới sự góp vốn của hai hay nhiều cá nhân hoặc công ty theo cổ phần. Trong đó nguồn vốn nhà nước chiếm hơn 50% cổ phần của ngân hàng đó.

    Ngân hàng Thương mại Cổ phần bao gồm các ngân hàng:

    – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

    – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)

    – Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank)

    Danh sách ngân hàng nhà nước năm 2024

    Qua việc tìm hiểu ở trên, có thể thấy ngân hàng nhà nước sẽ bao gồm 09 ngân hàng. Dưới đây là Danh sách ngân hàng nhà nước năm 2023 cụ thể:

    1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

    Tên giao dịch: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development – Agribank

    Địa chỉ: Số 02 Láng Hạ, Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội

    Thông tin chi tiết: Ngân hàng Agribank

    Swift code: VBAAVNVX (Swift code: là một đoạn mã định dạng dùng để nhận diện một ngân hàng hay một tổ chức tài chính. Mã này thường gồm 8 ký tự hoặc 11 ký tự, mỗi ký tự đều có những ý nghĩa riêng: Tên ngân hàng, tên quốc gia, mã chi nhánh)

    Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Agribank Là ngân hàng 100% vốn Nhà nước với dư nợ cho vay nông nghiệp – nông thôn chiếm xấp xỉ 70% tổng dư nợ và là ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong việc cấp tín dụng “Tam nông” tại Việt Nam. Agribank là đơn vị tiên phong, chủ lực để Chính phủ Việt Nam triển khai 07 chương trình tín dụng chính sách và 02 chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.

    2. Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GP Bank)

    Tên giao dịch: Global Petro Commercial One Member Limited Bank – GP Bank

    Địa chỉ: 109 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội

    Thông tin chi tiết: Ngân hàng GP Bank

    Swift code: GBNKVNVX

    Ngày 7/7/2015, Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động thành Ngân Hàng Thương Mại Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Dầu Khí Toàn Cầu. Mạng lưới kinh doanh của GPBank không ngừng được mở rộng với 01 Hội sở chính và gần 80 chi nhánh/phòng giao dịch/quỹ tiết kiệm trên toàn quốc cùng đội ngũ hơn 1.400 cán bộ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp.

    GPBank cung cấp đầy đủ các loại hình dịch vụ tài chính – ngân hàng tầm cỡ quốc tế như: tiết kiệm – tiền gửi, tín dụng bảo lãnh, thanh toán quốc tế, dịch vụ tài chính – du học, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ thẻ, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ Internet Banking, Mobile Banking… và nhiều dịch vụ ngân hàng khác dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến nhằm tối đa hóa lợi ích của khách hàng.

    3. Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương (Oceanbank)

    Tên giao dịch: Ocean Commercial One Member Limited Liability Bank – OceanBank

    Địa chỉ: 199 Nguyễn Lương Bằng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương

    Thông tin chi tiết: Ngân hàng Oceanbank

    Swift code: OJBAVNVX

    Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương (Oceanbank) được thành lập vào ngày 30/12/1993 theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tiền thân là Ngân hàng TMCP nông thông Hải Dương, đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép chuyển đổi thành Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị.

    4. Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng (CB)

    Tên giao dịch: Construction Commercial One Member Limited Liability Bank – CBBank

    Địa chỉ: 145-147-149 Hùng Vương – P.2 – TP Tân An – Long An

    Thông tin chi tiết: Ngân hàng CB

    Swift code: GTBAVNVX

    Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam được chuyển đổi mô hình từ Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam theo quyết định số 250/QĐ-NHNN ngày 05/03/2015 của Ngân hàng Nhà nước.

    Sau 3 năm chính thức trở lại hoạt động, đến nay, Ngân hàng Xây dựng (CB) có vốn điều lệ đạt 3.000 tỷ đồng cùng hệ thống mạng lưới gần 100 điểm hoạt động trên toàn quốc. Là Ngân hàng 100% vốn sở hữu Nhà nước với sự hỗ trợ toàn diện của Vietcombank về quản trị, công nghệ, khách hàng, thanh khoản…Ngân hàng Xây dựng định hướng phát triển trở thành một ngân hàng bán lẻ đa năng trên nền tảng công nghệ hiện đại.

    5. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (VBSP)

    Tên giao dịch: Vietnam Bank for Social Policies – VBSP

    Địa chỉ: Tòa nhà CC5, Bán đảo Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.

    Thông tin chi tiết: Ngân hàng VBSP

    Ngày 11 tháng 3 năm 2003, Ngân hàng Chính sách xã hội chính thức khai trương đi vào hoạt động. Ngân hàng Chính sách xã hội được thành lập để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Hoạt động của NHCSXH không vì mục đích lợi nhuận, được Nhà nước bảo đảm khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%, không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.

    Ngân hàng Chính sách xã hội là một trong những công cụ đòn bẩy kinh tế của Nhà nước nhằm giúp hộ nghèo và đối tượng chính sách có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện sống, vươn lên thoát nghèo, góp phần thực hiện chính sách phát triển kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội,  vì mục tiêu dân giàu – nước mạnh, xã hội công bằng- dân chủ – văn minh.

    6. Ngân hàng Phát triển Việt Nam

    Tên giao dịch: The Vietnam Development Bank – VDB

    Địa chỉ: 25A Cát Linh, Hà Nội

    Thông tin chi tiết: Ngân hàng VDB

    Ngân hàng Phát triển Việt Nam là tổ chức tín dụng thuộc Chính phủ Việt Nam, được thành lập theo Quyết định 108/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 19 tháng 5 năm 2006.

    Là một trong hai ngân hàng chính sách của Việt Nam, VDB có mục tiêu đóng góp vào quá trình xóa đói giảm nghèo thông qua các khoản vay cho các công trình xây dựng thủy lợi và giao thông nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng cho các làng nghề, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội cho các vùng sâu, vùng xa và hỗ trợ xuất khẩu.

    7. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

    Tên giao dịch: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam – BIDV

    Địa chỉ: Tháp BIDV 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội

    Thông tin chi tiết: Ngân hàng BIDV

    Swift code: BIDVVNVX

    Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, BIDV được xếp vào loại hình công ty cổ phần với cổ đông Nhà nước chiếm cổ phần chi phối. Ngày 8/4/2021, tạp chí The Asian Banker trao cho Ngân hàng này giải thưởng “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam” năm 2020, đồng thời sản phẩm QuickLoan được giải “Sản phẩm cho vay tiêu dùng tốt nhất Việt Nam”.

    Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam là một trong 4 ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam – còn được gọi là Bộ Tứ (Big 4), cùng với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank). Các ngân hàng này đều có nguồn vốn, quy mô tài sản, doanh thu thuộc Top đầu và đều có Nhà nước là cổ đông kiểm soát.

    8. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)

    Tên giao dịch: Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam – VCB

    Địa chỉ: 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội

    Thông tin chi tiết: Ngân hàng Vietcombank

    Swift code: BFTVVNVX

    Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập vào ngày 01/04/1963, tổ chức tiền thân của Vietcombank là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).

    Chính phủ lựa chọn thí điểm Vietcombank theo hình thức cổ phần hoá. Vì vậy, Vietcombank chính thức hoạt động với tư cách là một Ngân hàng thương mại cổ phần vào ngày 02/06/2008, kế hoạch được đánh giá thành công khi phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng.

    Với gần 60 năm hoạt động và phát triển, Vietcombank luôn là ngân hàng hàng đầu đóng góp nhiều cho sự phát triển kinh tế của đất nước, khẳng định vai trò là 1 ngân hàng chủ lực, vừa hiệu quả khi phát triển kinh tế trong nước, cũng có tiếng nói và sức ảnh hưởng với cộng đồng tài chính của khu vực và toàn cầu.

    9. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank)

    Tên giao dịch: Vietnam Joint Stock Commercial Bank of Industry and Trade – VietinBank

    Địa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội

    Thông tin chi tiết: Ngân hàng Vietinbank

    Swift code: ICBVVNVX

    Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được thành lập vào ngày 26/3/1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng. Tên giao dịch ban đầu là IncomBank. Năm 2008, IncomBank đổi tên thành Vietinbank.

    Hiện nay, Vietinbank đang giữ vai trò vô cùng quan trọng của ngành ngân hàng Việt Nam vối hệ thống mạng lưới trải rộng trên toàn quốc, 1 Sở giao dịch, 151 Chi nhánh và hơn 1000 Phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm.

    Vietcombank có phải ngân hàng nhà nước không?

    Như nội dung đã giải đáp ở trên thì Vietcombank là ngân hàng nhà nước, tháng 12-2007, Vietcombank là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên chính thức đấu giá công khai cổ phiếu trên Sở giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, đánh dấu bước đi đầu tiên của Chính phủ trong việc cổ phần hóa các ngân hàng thương mại nhà nước.

    Trên đây là các nội dung liên quan đến Danh sách ngân hàng nhà nước năm 2024. Hy vọng các thông tin trên là hữu ích và giúp độc giả giải đáp phần nào thắc mắc.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *