Có được kiện phòng đăng ký kinh doanh khi hồ sơ thành lập công ty bị từ chối?

Khách hàng quan tâm đến Có được kiện phòng đăng ký kinh doanh khi hồ sơ thành lập công ty bị từ chối? vui lòng theo dõi nội dung bài viết.

Khách hàng quan tâm đến Có được kiện phòng đăng ký kinh doanh khi hồ sơ thành lập công ty bị từ chối? vui lòng theo dõi nội dung bài viết.

Có được kiện phòng đăng ký kinh doanh khi hồ sơ thành lập công ty bị từ chối?

Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Để tránh tên doanh nghiệp bị trùng, nhầm và vi phạm quy định về đặt tên doanh nghiệp, ý kiến Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

Mục lục

    Loại hình thành lập công ty

    Luật Doanh nghiệp 2020 quy định có 05 loại hình doanh nghiệp, bao gồm:

    – Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có từ 2 thành viên trở lên;

    – Công ty TNHH có một thành viên;

    – Công ty cổ phần;

    – Công ty hợp danh;

    – Công ty/doanh nghiệp tư nhân.

    Khi có nhu cầu về việc thành lập công ty, các cá nhân/tổ chức trước tiên cần phải lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp. Để biết được nên lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào, cần hiểu rõ về tính chất, đặc điểm và điều kiện thành lập của từng loại hình doanh nghiệp đó. 

    Hồ sơ thành lập công ty cần những gì?

    Doanh nghiệp /công ty tư nhân

    (1) Giấy đề nghị ĐK doanh nghiệp; (mẫu Phụ lục I-1 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)

    (2) Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân – chủ doanh nghiệp tư nhân.

    Công ty TNHH 1 thành viên

    (1) Giấy đề nghị ĐK công ty TNHH có một thành viên (mẫu Phụ lục I-2 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

    (2) Điều lệ của công ty TNHH có một thành viên do cá nhân là chủ sở hữu hoặc Điều lệ công ty TNHH có một thành viên do tổ chức là chủ sở hữu;

    (3) Bản sao của các loại giấy tờ sau đây:

    a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân là người đại diện pháp luật của công ty TNHH có một thành viên;

    b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân (chủ sở hữu của công ty là cá nhân); Giấy tờ pháp lý của tổ chức (chủ sở hữu của công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu của công ty là Nhà nước)); Giấy tờ pháp lý của cá nhân là người đại diện theo ủy quyền và văn bản về cử người đại diện công ty theo ủy quyền.

    Đối với chủ sở hữu của công ty TNHH có một thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao các giấy tờ pháp lý của tổ chức này phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    c) Giấy chứng nhận ĐK đầu tư trong trường hợp công ty TNHH có một thành viên được thành lập bởi những nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế vốn đầu tư nước ngoài theo quy định Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    (4) Văn bản ủy quyền cho cá nhân đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu như không phải là người đại diện pháp luật. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải được công chứng, chứng thực

    Công ty TNHH 2 thành viên

    (1) Giấy đề nghị ĐK công ty TNHH từ hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-3 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

    (2) Điều lệ của công ty trách ty TNHH từ hai thành viên trở lên;

    (3) Danh sách thành viên của công ty TNHH từ hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

    (4) Bản sao hợp lệ của giấy tờ chứng thực của các thành viên công ty và những người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức:

    – Đối với công dân Việt Nam: Thẻ CCCD hoặc CMND hoặc Hộ chiếu nước Việt Nam còn hiệu lực.

    – Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc là giấy tờ có giá trị thay thế được hộ chiếu nước ngoài đang còn hiệu lực.

    – Đối với thành viên công ty là tổ chức: Quyết định thành lập công ty hoặc Giấy chứng nhận ĐK doanh nghiệp hoặc các giấy tờ tương đương khác, Điều lệ công ty hoặc là tài liệu tương đương khác.

    (5) Bản sao của Giấy chứng nhận ĐK đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi những nhà đầu tư nước ngoài hoặc là tổ chức kinh tế vốn đầu tư nước ngoài;

    (6) Bản sao của văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện tổ chức là thành viên của công ty;

    (7) Văn bản ủy quyền cho cá nhân đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu như không phải là người đại diện pháp luật. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải được công chứng, chứng thực.

    Công ty cổ phần

    (1) Giấy đề nghị ĐK công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

    (2) Điều lệ công ty cổ phần;

    (3) Danh sách các cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

    (4) Danh sách các cổ đông công ty là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

    (5) Bản sao của các loại giấy tờ sau đây:

    – Giấy tờ pháp lý của cá nhân (thẻ CCCD, Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc là giấy tờ nhằm chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cổ đông sáng lập và cổ đông công ty nếu nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; người đại diện pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông công ty nếu nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

    – Giấy tờ giá trị pháp lý của tổ chức (Quyết định thành lập công ty, Giấy chứng nhận ĐK doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác) đối với cổ đông công ty là tổ chức và văn bản về việc cử người đại diện theo ủy quyền;

    Đối với cổ đông công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao các giấy tờ pháp lý của tổ chức cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    – Giấy chứng nhận ĐK đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định Luật Đầu tư 2020.

    (6) Văn bản ủy quyền cho cá nhân đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu như không phải là người đại diện pháp luật. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải được công chứng, chứng thực

    Nộp hồ sơ thành lập công ty ở đâu?

    Tổ chức, cá nhân sau khi hoàn tất hồ sơ đăng ký thành lập công ty thì tổ chức, cá nhân cần nộp bộ hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi mà đang đặt trụ sở chính của công ty.

    Tại khoản 1 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tổ chức, cá nhân có thể chọn 01 trong 03 hình thức sau đây để nộp hồ sơ:

    – Nộp hồ sơ trực tiếp

    – Nộp hồ sơ qua đường bưu điện

    – Nộp hồ sơ online qua mạng.

    Có được kiện phòng đăng ký kinh doanh khi hồ sơ thành lập công ty bị từ chối?

    Căn cứ Khoản 2 Điều 18 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định:

    Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Để tránh tên doanh nghiệp bị trùng, nhầm và vi phạm quy định về đặt tên doanh nghiệp, ý kiến Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng. Trường hợp không đồng ý với quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp có thể khởi kiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

    Như vậy, Theo quy định này thì trường hợp bị Phòng đăng ký doanh nghiệp từ chối tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp, doanh nghiệp không đồng ý với quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp có thể khởi kiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

    Trên đây là những chia sẻ của Công ty Đại Lý Thuế Gia Lộc về Có được kiện phòng đăng ký kinh doanh khi hồ sơ thành lập công ty bị từ chối?. Quý độc giả có những băn khoăn, vướng mắc trong quá trình tham khảo nội dung bài viết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ có thể liên hệ chúng tôi qua hotline 0981.378.999 (Mr. Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *