Chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng Anh là gì?
Chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng Anh là gì? Quý vị hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bài viết sau đây
Chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng Anh là gì?
Chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng Anh là gì? Quý vị hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bài viết sau đây
Cá nhân, tổ chức khi hành nghề xây dựng thì phải có chứng chỉ năng lực xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật. Vậy chứng chỉ năng lực xây dựng là gì? Chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng Anh là gì?
Chứng chỉ năng lực xây dựng là gì?
Chứng chỉ xây dựng là bản đánh giá năng lực sơ lược do Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng với các tổ chức, đơn vị tham gia vào hoạt động xây dựng của cá nhân cấp. Chứng chỉ này sẽ ghi ra điều kiện, quyền hạn của tổ chức, đơn vị tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Có ba hạng chứng chỉ năng lực từ hạng I đến hạng III. Mỗi hạng đó cơ quan có thẩm quyền cấp khác nhau. Nếu như chứng chỉ hạng I do Bộ Xây dựng cấp thì chứng chỉ hạng II và hạng III lại được giao cho Sở Xây dựng của các tỉnh thành cấp.
Chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn nhưng bị mất howjc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
Điều kiện chung để cá nhân được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng (chứng chỉ hành nghề xây dựng) bao gồm:
– Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
– Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
– Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Chuyên môn xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng
Chuyên môn xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng bao gồm:
– Khảo sát xây dựng:
+ Khảo sát địa hình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình, trắc địa, bản đồ, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan;
+ Khảo sát địa chất công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình, địa chất thủy văn, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan.
– Thiết kế quy hoạch xây dựng: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông.
– Thiết kế xây dựng:
+ Thiết kế kết cấu công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến kết cấu công trình (không bao gồm các công trình khai thác mỏ, giao thông, công trình thủy lợi, đê điều);
+ Thiết kế cơ – điện công trình: chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến hệ thống kỹ thuật điện, cơ khí, thông gió – cấp thoát nhiệt
+ Thiết kế cấp – thoát nước công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp – thoát nước.
+ Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ: chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình ngầm và mỏ;
+ Thiết kế xây dựng công trình giao thông (gồm: đường bộ; cầu – hầm; đường sắt; đường thủy nội địa, hàng hải): Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình giao thông;
+ Thiết kế xây dựng công trình cấp nước – thoát nước; xử lý chất thải rắn: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp nước, thoát nước, kỹ thuật môi trường đô thị và các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng;
+ Thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến công trình thủy lợi, đê điều và các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng.
– Giám sát thi công xây dựng:
+ Giám sát công tác xây dựng công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng, kinh tế xây dựng, kiến trúc, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình;
+ Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về điện, cơ khí, thông gió – cấp thoát nhiệt, cấp – thoát nước, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến lắp đặt thiết bị công trình.
– Định giá xây dựng: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kinh tế xây dựng, kỹ thuật xây dựng và các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan.
– Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng, kiến trúc, kinh tế xây dựng, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựng công trình.
Chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng Anh là gì?
Chứng chỉ năng lực tiếng Anh là Certificate of construction activity capability
Định nghĩa chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng Anh như sau:
Construction certificate is a brief capacity assessment issued by the Ministry of Construction, Department of Construction with organizations and units involved in construction activities of individuals. This certificate will state the conditions and powers of organizations and units engaged in construction activities in the territory of Vietnam.
There are three classes of competency certificates from class I to class III. Each category has a different level of authority. If the Grade I certificate is issued by the Ministry of Construction, the Grade II and Grade III certificates are assigned to the Construction Departments of the provinces and cities.
A certificate of competence is valid for 10 years upon initial issuance or grant of a certificate class adjustment or certificate renewal. In case the certificate is adjusted or supplemented or re-issued because the old certificate is still valid but lost, damaged, or has incorrect information, the time limit shall be recorded according to the certificate issued earlier.
Một số thuật ngữ liên quan đến chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng Anh là gì?
Tại nội dung này, chúng tôi xin tổng hợp một số thuật ngữ cơ bản liên quan đến chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng Anh là gì.
TTT | Thuật ngữ tiếng Việt | Tiếng Anh |
1 | Chứng chỉ hành nghề xây dựng | construction practising certificate |
2 | Chứng chỉ năng lực xây dựng | certificate of construction activity capability |
3 | Dự án đầu tư xây dựng | Investment construction Projects |
4 | Hoạt động xây dựng | Construction activities |
5 | Quản lí dự án | Project management |
6 | Ban quản lí dự án | Project management unit |
7 | Quy hoạch xây dựng | Construction planning |
8 | Đại diện chủ đầu tư | Owner’s representative |
9 | Chỉ huy trưởng | Site manager |
10 | Kỹ sư xây dựng | Construction engineer |
11 | Kỹ sư công trường | Site engineer |
12 | Công nhân xây dựng | Construction worker |
13 | Thầu chính | Main contractor |
14 | Thầu phụ | Sub-contractor |
Trên đây là nội dung bài viết Chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng Anh là gì của Đại Lý Thuế Gia Lộc? Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc