Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Chúng tôi hi vọng rằng nội dung bài viết sẽ hữu ích và giúp quý khách hàng.

Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Chúng tôi hi vọng rằng nội dung bài viết sẽ hữu ích và giúp quý khách hàng.

Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là loại giấy tờ có giá trị thay thị thực và mang lại nhiều quyền lợi cho người nước khi sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Chúng tôi sẽ tư vấn cho quý khách hàng vấn đề này và những nội dung liên quan thông qua bài viết Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Mục lục

    Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

    – Những điều kiện chung gồm:

    + Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng

    + Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo đúng quy định của pháp luật.

    – Điều kiện riêng đối với từng loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài

    + Đối với người lao động xin cấp thẻ lạm trú ký hiệu LĐ 1, LĐ 2 thì yêu cầu giấy phép lao động/Giấy miễn giấy phép lao động phải có thời hạn tối thiểu là 1 năm.

    + Đối với trường hợp nhà đầu tư xin cấp thẻ tạm trú ĐT 1, ĐT 2, ĐT 3 thì phải thực hiện việc đầu tư vào Việt Nam và phải có văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (Có thể là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư hoặc tài liệu khác thể hiện sự góp vốn, đầu tư theo quy định của pháp luật)

    + Đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú thăm thân do cá nhân bảo lãnh là thân nhân, thì cá nhân đó phải là công dân Việt Nam và có giấy tờ chứng minh môi quan hệ pháp lý (Giấy chứng đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình ….)

    + Đối trường hợp xin thẻ tạm trú thăm thân do Công ty/tổ chức bảo lãnh với những diện xin cho người thân vào thăm hoặc sống chung với người nước ngoài làm việc ở công ty tổ chức thì điều kiện bắt buộc là người nước ngoài làm việc tại công ty phải đã có thẻ tạm trú hoặc đã đủ điều kiện xin thẻ tạm trú và cùng nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú một lần cùng với người thân của mình.

    Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện giấy phép lao động

    – Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;

    – Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

    – Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;

    – Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh…… Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau);

    – Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

    – Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài;

    – Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại cơ quan Xuất nhập cảnh (Mẫu NA16);

    – Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);

    – Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);

    – Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;

    – Hộ chiếu bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);

    – Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam (nếu có). Trong một số trường hợp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu người lao động cung cấp tại liệu này;

    – 02 Ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.

    Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

    – Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;

    – Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

    – Hộ chiếu người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;

    – Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài;

    – Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7);

    – Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);

    – Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);

    – 02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm;

    – Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;

    – Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;

    Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

    Chi phí khi thẻ tạm trú bao gồm:

    – Chi phí bắt buộc phải nộp cho cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện thủ tục làm thể tạm trú:

    Căn cứ Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam thì lệ phí như sau:

    + Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ

    + Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ

    + Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ

    – Nếu như quý khách không tự mình làm thủ tục thẻ tạm trú thì có thể sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú người nước ngoài tại các công ty Luật hoặc các tổ chức cung cấp dịch vụ này: Đối với mỗi nơi cung cấp dịch vụ sẽ có giá khác nhau, do đó nếu có nhu cầu quý khách có thể tìm hiểu và sử dụng dịch vụ.

    Thủ tục làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài

    Theo Khoản 3 Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 quy định: “Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.”

    TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

    Như vậy, theo quy định trên thì nếu vợ là người Việt Nam có chồng là người nước ngoài thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam. Thời hạn của thẻ tạm trú không quá 03 năm và thời hạn này phải ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày

    – Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài bao gồm:

    + Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài;

    + Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam [Theo mẫu NA7 của Thông tư 31/2015/TT-BCA Hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (“Thông tư 31/2015/TT-BCA”);

    + Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có dán ảnh (Mẫu NA8 Thông tư 31/2015/TT-BCA);

    + Hộ chiếu bản gốc và thị thực gốc;

    + Ảnh 2cmx3cm: Kèm theo 02 chiếc;

    + Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ là công dân Việt Nam;

    + CMND của vợ là công dân Việt Nam.

    – Nơi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú: Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cư trú.

    – Thời gian giải quyết: theo quy định để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

    Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Chúng tôi hi vọng rằng nội dung bài viết sẽ hữu ích và giúp quý khách hàng hiểu rõ về nội dung này. Nếu có băn khoăn cần được tư vấn chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ chúng tôi để được giải đáp.

    .btnctm a:nth-child(2){display: none;}
    .btnctm a{width: calc(50% – 10px)}

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *