Hướng dẫn khi tư vấn về vệ sinh bể bơi hoặc bảo dưỡng
Đối với vệ sinh bể bới thi khách hàng cần phải kiểm tra nồng độ Clo và pH (phải luôn cân bằng độ pH ở mức chuẩn từ 7.2 – 7.6) trong bể trước khi sử dụng. Tốt nhất một ngày bạn nên kiểm tra 2 lần vào buổi sáng và buổi tối để tính toán sử dụng liều lượng hóa chất hợp lý.
Chú ý: Khi trung hòa pH thì cho lượng dần dần tùy theo mức thấp hay cao hơn mức chuẩn để đảm bảo hiệu quả nhất mà không tốn kém hóa chất.
- Viên Clo
- Clo là hóa chất khử trùng với nồng độ từ 65% đến 90% trong thành phần có chất ổn định kìm hãm sự bay hơi trong nước.
- HCL
- Dùng để duy trì lượng pH trong nước khi đạt độ pH chuẩn thì rêu tảo rất khó phát triển được.
- NAOH
- Có tác dụng giống HCl dùng để duy trì PH trong nước, khi nước đạt độ pH chuẩn thì rêu tảo khó phát triển được.
- Thường dùng khi độ pH trong nước <7.2
- Ức chế rêu tảo (CuSO4 dạng nước màu xanh nhạt)
- Công dụng: làm giảm, làm chống sự phát triển của rêu tảo trong nước.
Diệt rêu tảo (CuSO4 dạng bột)
- Công dụng: có tác dụng diệt rêu tảo có trong nước bể bơi.
- Trợ lắng PAC (Polyaluminium chloride)
- Có tác dụng làm lắng cặn hồ bơi.
- Cách xử lý nước bể bơi mới hoạt động:
- Sau khi xây dựng xong bể bơi phải vệ sinh sạch sẽ rồi mới cho nước sạch vào trong bể.
- Khi đưa nước sạch vào bể bơi thì phải cho ức chế rêu tảo vào và cân bằng pH ngay vì khi nước ra ánh sáng khoảng 2h nếu pH không đạt chuẩn và không có ức chế rêu tảo thì nước sẽ xuất hiện rêu. Gây mất công xử lý nước, tốn hóa chất và tốn nước.
Trên đây là 7 hóa chất khi làm vệ sinh bể bơi. Đọc xong những hóa chất trên thì các bạn cũng hiểu rằng đối với 1 công ty bể bơi thì kế toán sẽ áp dụng kế toán sản xuất để hạch toán.
0112 – 01120: Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác
0113 – 01130: Trồng cây lấy củ có chất bột
0114 – 01140: Trồng cây mía quy trình và kỹ thuật trồng cây mía
120 – 1200: Sản xuất sản phẩm thuốc lá
014: Chăn nuôi – đặc điểm chung ngành chăn nuôi
01461: Hoạt động ấp trứng và sản xuất giống gia cầm
01463: Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng
10102: Chế biến và bảo quản thịt
10109: Chế biến và bảo quản các sản phẩm từ thịt
102 – 1020: Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
10201: Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh
10309: Chế biến và bảo quản rau quả khác
1071 – 10710: Sản xuất các loại bánh từ bột
1073 – 10730: Sản xuất ca cao, sôcôla và bánh kẹo
1074 – 10740: Sản xuất mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự
1075: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
10751: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt
1079 – 10790: Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu
732 – 7320 – 73200: Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận
741 – 7410 – 74100: Hoạt động thiết kế chuyên dụng
742 – 7420 – 74200: Hoạt động nhiếp ảnh
749 – 7490: Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu
750 – 7500 – 75000: Hoạt động thú y
081 – 0810: Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
0891 – 08910: Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón
0892 – 08920: Khai thác và thu gom than bùn
0899 – 08990: Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu
18: IN, SAO CHÉP BẢN GHI CÁC LOẠI
181: In ấn và dịch vụ liên quan đến in
1812 -18120: Dịch vụ liên quan đến in
182 – 1820 -18200: Sao chép bản ghi các loại
20210: Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp
2592 – 25920: Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
4321 – 43210: Lắp đặt hệ thống điện
4322: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
4329 – 43290: Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
43221: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước
43222: Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều hoà không khí
433 – 4330 – 43300: Hoàn thiện công trình xây dựng
439 – 4390 – 43900: Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
46321: Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt
47111: Bán lẻ trong siêu thị (Supermarket)
47112: Bán lẻ trong cửa hàng tiện lợi (Minimarket)
47119: Bán lẻ trong cửa hàng kinh doanh tổng hợp khác
900 – 9000 – 90000: Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí
9329 – 93290: Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu