Biểu thuế bảo vệ môi trường năm 2024
Đại Lý Thuế Gia Lộc chia sẻ, gửi tới Quý độc giả các thông tin hữu ích về Biểu thuế bảo vệ môi trường trong bài viết này. Mời Quý vị theo dõi.
Biểu thuế bảo vệ môi trường năm 2024
Theo quy định tại Điều 3 của Luật thuế BVMT 2010 và Điều 1 Thông tư Số 152/2011/TT-BTC các đối tượng sau đây sẽ phải chịu thuế bảo vệ môi trường: có 8 loại hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường.
Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, đánh vào các sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Mức thuế bảo vệ môi trường thường có sự thay đổi. Vậy Biểu thuế bảo vệ môi trường năm 2024 được quy định như thế nào?
Vì vậy, trong bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ đến bạn đọc những nội dung liên quan đến nội dung Biểu thuế bảo vệ môi trường năm 2024.
Thuế bảo vệ môi trường là gì?
Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
Từ đó thấy được rằng thuế bảo vệ môi trường có một số đặc điểm như sau:
– Thuế bảo vệ môi trường là thuế gián thu giống như một số loại thuế tiêu dùng khác như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt. Người tiêu dùng sản phẩm cuối cùng chính là người gánh chịu số tiền thuế được xác định trong số tiền thanh toán.
– Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường là hàng hóa có tác động xấu đối với môi trường.
– Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế áp dụng thuế tuyệt đối.
Các loại hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường
Theo quy định tại Điều 3 của Luật thuế BVMT 2010 và Điều 1 Thông tư Số 152/2011/TT-BTC các đối tượng sau đây sẽ phải chịu thuế bảo vệ môi trường: có 8 loại hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường, 8 loại hàng hóa này được chia thành 5 nhóm như sau:
– Nhóm 1: Xăng, dầu, mỡ, bao gồm:
+ Xăng, trừ ethanol;
+ Nhiên liệu bay;
+ Dầu diezel;
+ Dầu hỏa;
+ Dầu mazut;
+ Dầu nhờn;
+ Mỡ nhờn.
– Nhóm 2: Than đá, bao gồm:
+ Than nâu;
+ Than an – tra –xít (antraxit);
+ Than mỡ;
+ Than đá khác;
– Nhóm 3: Dung dịch hydro-chloro-fluoro – carbon (dung dịch HCFC)
Đối với dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (ký hiệu là HCFC) là loại gas dùng làm môi chất sử dụng trong thiết bị lạnh và trong công nghiệp bán dẫn.
– Nhóm 4: Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
+ Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa xốp) là loại túi, bao bì nhựa mỏng làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hoá và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Bao bì đóng gói sẵn hàng hoá (kể cả có hình dạng túi và không có hình dạng túi), bao gồm:
+ Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa nhập khẩu;
+ Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất hoặc nhập khẩu để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói;
+ Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua trực tiếp của người sản xuất hoặc người nhập khẩu để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói.
– Nhóm 5: Thuốc diệt cỏ, thuốc bảo quản lâm sản, thuốc khử trùng kho, thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường
Điều 2 thông tư 152/2011/TT-BTC quy định đối tượng không chịu thuế như sau:
“ 1. Hàng hoá không quy định tại Điều 3 Luật thuế Bảo vệ môi trường và hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP, Điều 1 Thông tư này thuộc đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường.
2. Hàng hoá quy định tại Điều 3 Luật thuế bảo vệ môi trường và hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP, Điều 1 Thông tư này không chịu thuế trong các trường hợp sau:
2.1. Hàng hoá được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam (quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu biên giới, gồm cả trường hợp đã đưa vào kho ngoại quan) nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
2.2. Hàng hoá quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài uỷ quyền theo quy định của pháp luật.
2.3. Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
2.4. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài do cơ sở sản xuất (bao gồm cả gia công) trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
Căn cứ vào hồ sơ hải quan của hàng hoá, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan xác định hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường quy định tại khoản này.”
Cách tính thuế bảo vệ môi trường
Điều 4 Thông tư 152/2011/TT-BTC quy định Thuế bảo vệ môi trường phải nộp được tính theo công thức sau:
Thuế bảo vệ môi trường phải nộp | = | Số lượng đơn vị hàng hoá tính thuế | x | Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá |
Biểu thuế bảo vệ môi trường 2023
Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 1148/2020/UBTVQH14 sửa đổi, bổ sung tiểu mục 2 mục I Biểu thuế bảo vệ môi trường quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26/9/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 979/2020/UBTVQH14 quy định về biểu thuế bảo vệ môi trường như sau:
TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
I | Xăng, dầu, mỡ nhờn | ||
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 4.000 |
2 | Nhiên liệu bay | lít | 2.100 |
3 | Dầu diesel | lít | 2.000 |
4 | Dầu hỏa | lít | 1.000 |
5 | Dầu mazut | lít | 2.000 |
6 | Dầu nhờn | lít | 2.000 |
7 | Mỡ nhờn | kg | 2.000 |
II | Than đá | ||
1 | Than nâu | tấn | 15.000 |
2 | Than an – tra – xít (antraxit) | tấn | 30.000 |
3 | Than mỡ | tấn | 15.000 |
4 | Than đá khác | tấn | 15.000 |
III | Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC | kg | 5.000 |
IV | Túi ni lông thuộc diện chịu thuế | kg | 50.000 |
V | Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 500 |
VI | Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
VII | Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
VIII | Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
Như vậy, theo quy định mới hiện nay mức thuế bảo vệ môi trường đối với nhiên liệu bay đã có sự thay đổi, cụ thể là giảm từ 3000 đồng/lit xuống 2100 đồng/lít.
Trên đây là những nội dung mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc liên quan đến câu hỏi Biểu thuế bảo vệ môi trường năm 2024. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến Biểu thuế bảo vệ môi trường năm 2024. Bạn đọc vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900 6557 để được tư vấn trực tiếp. Xin cảm ơn!
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc