Thuế Gia Lộc – Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì? Ai phải mua bảo hiểm cháy nổ?
Một số thông tin xin chia sẽ đến bạn, nều cần góp ý xin liên hệ email dailythuegialoc@gmail.com. Xin cảm ơn!
Để hạn chế thiệt hại do sự cố cháy nổ, nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh được yêu cầu phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. Vậy bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì? Ai phải mua bảo hiểm cháy nổ?
- 1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì?
- 2. Ai bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ?
- 3. Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là bao nhiêu tiền?
- 4. Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở đâu?
- 5. Mua bảo hiểm cháy nổ được bồi thường thế nào?
1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì?
Hiện nay, Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022 và các văn bản hướng dẫn chưa đưa ra định nghĩa bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì. Tuy nhiên, dựa trên các quy định về loại bảo hiểm này có thể hiểu đơn giản như sau:
Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là một sản phẩm bảo hiểm bồi thường cho người tham gia khi có thiệt hại về tài sản do sự cố cháy nổ gây nên.
Theo khoản 1 Điều 8 Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, việc tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội.
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có nghĩa vụ mua bảo hiểm và được lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được phép triển khai.
Căn cứ Điều 23 Nghị định 67/2023/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 1 Điều 44 Nghị định 105/2025/NĐ-CP, đối tượng được bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:
– Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động, sản xuất, kinh doanh;
– Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).
Các bên phải thỏa thuận và ghi rõ đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm để làm cơ sở chi trả bảo hiểm khi có rủi ro xảy ra do sự cố cháy nổ.

2. Ai bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ?
Căn cứ Điều 48 Luật PCCC và cứu nạn, cứu hộ, cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho tài sản của cơ sở đó.
Phụ lục II Nghị định 105/2025/NĐ-CP đã quy định cụ thể danh sách cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là các cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy có nguy cơ cháy, nổ cao quy định tại khoản 8 Điều 2 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Theo đó các cơ sở này phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:
TT |
Loại hình cơ sở |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
1 |
Nhà chung cư, nhà ở tập thể |
Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có nhà cao từ 5 tầng đến dưới 7 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 3.000 m² |
2 |
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non |
Có từ 150 cháu trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000 m2 trở lên |
Có từ 50 cháu đến dưới 150 cháu hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2đến dưới 2.000 m2 |
3 |
Trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề; trường công nhân kỹ thuật; cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục; cơ sở nghiên cứu vũ trụ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác |
Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.500 m² đến dưới 3.000 m² |
4 |
Bệnh viện |
Tổng số giường bệnh từ 250 giường trở lên |
Tổng số giường bệnh dưới 250 giường |
5 |
Phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão và cơ sở y tế khác theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh |
Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên |
Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 2.000 m² |
6 |
Sân vận động |
Có sức chứa của khán đài từ 5.000 chỗ ngồi trở lên |
Có sức chứa của khán đài từ 2.000 chỗ ngồi đến dưới 5.000 chỗ ngồi |
7 |
Nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, bể bơi, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao |
Có từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 5.000 m² trở lên |
Có từ 1.000 chỗ ngồi đến dưới 5.000 chỗ ngồi hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 5.000 m² |
8 |
Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc |
Có từ 300 chỗ ngồi trở lên |
Có dưới 300 chỗ ngồi |
9 |
Trung tâm hội nghị; bảo tàng; thư viện; nhà trưng bày; nhà triển lãm |
Có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 5 tầng hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
10 |
Thủy cung; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí; cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác |
Cao từ 4 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m2 trở lên |
Cao từ 2 tầng đến dưới 4 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m2 đến dưới 1.000 m2 |
11 |
Cơ sở tôn giáo; cơ sở tín ngưỡng (trừ nhà thờ dòng họ) |
Có nhà có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có nhà có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
12 |
Công trình di tích lịch sử – văn hóa |
Cấp quốc gia đặc biệt |
Cấp quốc gia |
13 |
Chợ; trung tâm thương mại; siêu thị |
Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 2.000 m² |
14 |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ khác theo quy định của pháp luật |
Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 3.000 m² |
15 |
Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy |
Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 200 m² đến dưới 3.000 m² |
16 |
Cơ sở kinh doanh hàng hóa khó cháy hoặc hàng hóa không cháy đựng trong bao bì dễ cháy |
Có tổng diện tích sàn từ 5.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 5.000 m² |
17 |
Cơ sở kinh doanh khí đốt |
Có tổng lượng khí đốt tồn chứa trên 500 kg |
– |
18 |
Cửa hàng xăng dầu |
Không phụ thuộc quy mô |
– |
19 |
Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác |
Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
20 |
Bưu điện; bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác |
Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
21 |
Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; trụ sở, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội |
Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
22 |
Nhà đa năng, nhà hỗn hợp, trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh |
Có nhà cao từ 7 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có nhà cao từ 3 tầng đến dưới 7 tầng hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
23 |
Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt |
Không phụ thuộc quy mô |
– |
24 |
Nhà máy điện |
Không phụ thuộc quy mô |
– |
25 |
Trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên |
Điện áp 500 kV |
Điện áp 110 kV và 220 kV |
26 |
Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ |
Không phụ thuộc quy mô |
– |
27 |
Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B |
Có khối tích từ 7.000 m3trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên |
Có khối tích dưới 7.000 m3hoặc có tổng diện tích sàn dưới 1.000 m² |
28 |
Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy C |
Có khối tích từ 15.000 m3trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên |
Có khối tích dưới 15.000 m3hoặc có tổng diện tích sàn dưới 2.000 m² |
29 |
Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy D, E |
Có khối tích từ 30.000 m3trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 10.000 m² trở lên |
Có khối tích từ 5.000 m3 đến dưới 30.000 m3hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 10.000 m² |
30 |
Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B; kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy C |
Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 200 m2 đến dưới 2.000 m² |
31 |
Kho dự trữ quốc gia |
Không phụ thuộc quy mô |
– |
32 |
Kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy D, E |
– |
Có khối tích từ 5.000 m3trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên |
33 |
Nhà để xe ô tô, xe máy, nhà trưng bày ô tô, xe máy |
Có tổng diện tích sàn từ 2.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 2.000 m² |
34 |
Nhà máy nước, nhà máy xử lý chất thải |
Không phụ thuộc quy mô |
– |
35 |
Nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà kỹ thuật máy bay; đài kiểm soát không lưu |
Không phụ thuộc quy mô |
– |
36 |
Cảng, bến thủy nội địa; bến cảng biển |
Thuộc công trình từ cấp III trở lên theo quy định của pháp luật về xây dựng |
– |
37 |
Cảng cạn |
Không phụ thuộc quy mô |
– |
38 |
Cảng cá |
Loại I |
Loại II |
39 |
Bến xe khách; trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông; trạm dừng nghỉ |
Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
40 |
Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề – pô (depot) đường sắt; nhà ga cáp treo; nhà ga hành khách, đề – pô (depot) đường sắt đô thị |
Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 300 m² đến dưới 3.000 m² |
41 |
Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm đường sắt đô thị |
Chiều dài từ 1.000 m trở lên |
Chiều dài từ 500 m đến dưới 1.000 m |
42 |
Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 500 m² đến dưới 3.000 m² |
43 |
Cơ sở sửa chữa phương tiện thủy nội địa, tàu biển |
Có tổng diện tích sàn từ 3.000 m² trở lên |
Có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² đến dưới 3.000 m² |
44 |
Cơ sở hạt nhân |
Không phụ thuộc quy mô |
– |
45 |
Cơ sở trợ giúp xã hội |
Có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên |
– |
46 |
Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh |
– |
Có tổng diện tích phục vụ sản xuất, kinh doanh từ 200 m2 trở lên |
47 |
Hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị, khu nhà ở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao |
Từ 75 ha trở lên |
Dưới 75 ha |
3. Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là bao nhiêu tiền?
Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cũng là một trong những vấn đề được người dân vô cùng quan tâm khi nhắc đến bảo hiểm cháy nổ.
Căn cứ Điều 26 Nghị định 67/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 105/2025/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được quy định như sau:
– Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng:
Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc = Số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) Tỷ lệ phí bảo hiểm
Trong đó, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm như sau: Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non có từ 50 cháu trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2trở lên là 0.05%; Nhà chung cư, nhà ở tập thể, nhà đa năng hoặc hỗn hợp trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler, nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc) là 0,1%; Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc là 0,06%…
– Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân):
Mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc do thỏa thuận nhưng đảm bảo không thấp hơn số tiền sau đây:
Mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tối thiểu = 1.000 tỷ đồng x 75% tỷ lệ phí bảo hiểm
– Cơ sở hạt nhân: Mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc do thỏa thuận.
4. Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở đâu?
Trên thị trường hiện có rất nhiều các công ty bảo hiểm cung cấp sản phẩm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.
Để vừa đảm bảo cho việc tuân thủ pháp luật, đồng thời có thể giải quyết nhanh chóng quyền lợi khi xảy ra sự cố cháy, nổ, tổ chức, cá nhân nên tìm mua bảo hiểm cháy nổ tại các công ty bảo hiểm uy tín.
Một vài gợi ý mà bạn đọc có thể tham khảo như:
– Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC).
– Công ty Bảo hiểm Bảo Minh.
– Bảo hiểm cháy nổ PJICO.
– Bảo hiểm Bảo Việt…
Tổ chức, cá nhân thuộc diện phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có thể đến trụ sở công ty bảo hiểm gần nhất hoặc các đại lý phân phối bảo hiểm để đăng ký mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.

5. Mua bảo hiểm cháy nổ được bồi thường thế nào?
Theo khoản 1 Điều 25 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, khi xảy ra sự kiện cháy, nổ, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra đối với Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị; các loại hàng hóa, vật tư
Số tiền bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với tài sản không vượt quá số tiền bảo hiểm đã được thỏa thuận trong hợp đồng sau khi trừ đi mức giảm trừ bảo hiểm.
Trong đó, số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu được tính như sau:
– Trường hợp xác định được giá thị trường:
Tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu = Giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của các tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng.
– Trường hợp không xác định được giá thị trường: Số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do các bên thỏa thuận.
Tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu đối với nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị |
= |
Giá trị tính thành tiền của tài sản theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời điểm ký hợp đồng |
Tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu đối với các loại hàng hóa, vật tư |
= |
Giá trị tính thành tiền của tài sản căn cứ theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc các tài liệu có liên quan |
Trên đây là những thông tin đáng chú ý về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ, tư vấn chi tiết.
Dịch vụ kế toán của Lộc Phát rất hân hạnh phục vụ hỗ trợ quý thương nhân về kê khai thuế, báo cáo thuế. Nhận thành lập mới, thay đổi, tạm ngưng, chuyển đổi, giải thể doanh nghiệp công ty và hộ kinh doanh. Ngoài ra đội ngũ IT chúng tôi hỗ trợ thiết kế website, clone web chất lượng cao. ( Trần Thịnh thiết kế website, clone web chất lượng cao)
Theo Luavietnam