Thủ tục thành lập công ty dịch vụ thẩm mỹ

Dịch vụ thẩm mỹ là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Thủ tục thành lập công ty Dịch vụ thẩm mỹ như thế nào?

Dịch vụ thẩm mỹ là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Thủ tục thành lập công ty Dịch vụ thẩm mỹ như thế nào?

Thủ tục thành lập công ty dịch vụ thẩm mỹ

Dịch vụ thẩm mỹ là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Thủ tục thành lập công ty Dịch vụ thẩm mỹ như thế nào?

Hiện nay nhu cầu làm đẹp ngày càng phát triển kéo theo đó các trung tâm thẩm mỹ, cơ sở làm đẹp cũng được mở ngày càng nhiều nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên để kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ thì cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định theo đó việc Thành lập công ty Dịch vụ thẩm mỹ cũng được nhiều người quan tâm.

Mục lục

    Công ty dịch vụ thẩm mỹ là gì?

    Điều 22 Nghị định 109/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 155/2018/NĐ-CP quy định:

    Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập theo quy định của pháp luật và phải theo một trong các hình thức tổ chức sau đây:

    1. Bệnh viện bao gồm bệnh viện đa khoa và bệnh viện chuyên khoa.

    2. Bệnh xá thuộc lực lượng Công an nhân dân.

    3. Phòng khám đa khoa.

    4. Phòng khám chuyên khoa, bao gồm:

    […] k) Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ;

    […] 7. Cơ sở dịch vụ y tế bao gồm:

    […] đ) Cơ sở dịch vụ thẩm mỹ;…

    Theo đó, có thể hiểu công ty dịch vụ thẩm mỹ là cơ sở khám, chữa bệnh cung cấp các dịch vụ thẩm mỹ. Dịch vụ thẩm mỹ có thể được thực hiện bởi bệnh viên có chuyên khoa thẩm mỹ, phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phạm vi hoạt động chuyên môn về chuyên khoa thẩm mỹ, cơ sở dịch vụ thẩm mỹ.

    Công ty dịch vụ thẩm mỹ có phải có phải xin giấy phép?

    Khoản 5 Điều 23a Nghị định 109/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi Nghị định 155/2018/NĐ-CP) có quy định:

    5. Cơ sở dịch vụ thẩm mỹ không thuộc loại hình phải có giấy phép hoạt động nhưng phải có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ thẩm mỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này gửi về Sở Y tế nơi đặt trụ sở trước khi hoạt động ít nhất 10 ngày.

    Các dịch vụ thẩm mỹ có sử dụng thuốc, các chất, thiết bị để can thiệp vào cơ thể người (phẫu thuật, thủ thuật, các can thiệp có tiêm, chích, bơm, chiếu tia, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn khác) làm thay đổi màu sắc da, hình dạng, cân nặng, khiếm khuyết của các bộ phận trên cơ thể (da, mũi, mắt, môi, khuôn mặt, ngực, bụng, mông và các bộ phận khác trên cơ thể người), xăm, phun, thêu trên da có sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm chỉ được thực hiện tại bệnh viện có chuyên khoa thẩm mỹ hoặc phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phạm vi hoạt động chuyên môn về chuyên khoa thẩm mỹ tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    Như vậy, nếu công ty dịch vụ thẩm mỹ là cơ sở dịch vụ thẩm mỹ thì không thuộc loại hình phải có giấy phép hoạt động, nhưng phải có văn bản thông báo đáp ứng điều kiện cung cấp dịch vụ thẩm mỹ theo quy định gửi về Sở Y tế nơi đặt trụ sở trước khi hoạt động ít nhất 10 ngày. 

    Công ty dịch vụ thẩm mỹ muốn thực hiện các dịch vụ thẩm mỹ có sử dụng thuốc, các chất, thiết bị để can thiệp vào cơ thể người (phẫu thuật, thủ thuật, các can thiệp có tiêm, chích, bơm, chiếu tia, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn khác) làm thay đổi màu sắc da, hình dạng, cân nặng, khiếm khuyết của các bộ phận trên cơ thể (da, mũi, mắt, môi, khuôn mặt, ngực, bụng, mông và các bộ phận khác trên cơ thể người), xăm, phun, thêu trên da có sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm phải là bệnh viện có chuyên khoa thẩm mỹ hoặc phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phạm vi hoạt động chuyên môn về chuyên khoa thẩm mỹ tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Những loại hình này khi hoạt động phải có giấy phép theo quy định pháp luật.

    Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm mỹ

    Muốn Thành lập công ty Dịch vụ thẩm mỹ cần phải đáp ứng được các điều kiện chung đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Điều 23a Nghị định 109/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi Nghị định 155/2018/NĐ-CP), cụ thể như sau:

    1. Cơ sở vật chất:

    a) Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động);

    b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;

    c) Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.

    2. Trang thiết bị y tế:

    a) Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;

    b) Riêng cơ sở khám, điều trị bệnh nghề nghiệp ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa;

    c) Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không bắt buộc phải có trang thiết bị y tế quy định tại điểm a, b khoản này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký.

    3. Nhân lực:

    a) Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật và trưởng các khoa chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    – Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.

    – Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm nhiều chuyên khoa thì chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa lâm sàng mà cơ sở đăng ký hoạt động.

    – Đối với các phòng khám chuyên khoa dưới đây, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật còn phải đáp ứng các điều kiện như sau:

    + Phòng khám chuyên khoa Phục hồi chức năng: Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề về chuyên khoa vật lý trị liệu hoặc phục hồi chức năng;

    + Phòng khám, điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy: Là bác sỹ chuyên khoa tâm thần, bác sỹ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa tâm thần hoặc bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền có chứng chỉ đào tạo về hỗ trợ cai nghiện ma túy bằng phương pháp y học cổ truyền;

    + Phòng khám, điều trị HIV/AIDS: Là bác sỹ chuyên khoa truyền nhiễm hoặc bác sỹ đa khoa và có giấy chứng nhận đã đào tạo, tập huấn về điều trị HlV/AIDS;

    + Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền: Là bác sỹ hoặc y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;

    + Phòng chẩn trị y học cổ truyền: Là lương y hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền;

    + Phòng khám dinh dưỡng: Là bác sỹ chuyên khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học dự phòng và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân chuyên ngành dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học cổ truyền và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân y khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc y sỹ và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng;

    + Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ: Là bác sỹ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ hoặc chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ;

    + Phòng khám chuyên khoa nam học: Là bác sỹ chuyên khoa nam học hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa nam học;

    + Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp: Là bác sỹ chuyên khoa bệnh nghề nghiệp có chứng chỉ hành nghề hoặc bác sỹ đa khoa có chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp;

    + Phòng xét nghiệm: Là bác sỹ hoặc kỹ thuật viên chuyên ngành xét nghiệm, trình độ đại học trở lên có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm hoặc cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học đối với người đã được tuyển dụng làm chuyên ngành xét nghiệm trước ngày Nghị định này có hiệu lực và được cấp chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm với chức danh là kỹ thuật viên;

    + Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, Phòng X-Quang: Là bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc cử nhân X-Quang trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ hành nghề;

    – Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được thể hiện bằng văn bản;

    – Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.

    b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;

    c) Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;

    d) Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;

    đ) Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.

    4. Cơ sở khám sức khỏe đáp ứng các điều kiện sau:

    a) Là cơ sở khám, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật;

    b) Phải có đủ các bộ phận khám lâm sàng, cận lâm sàng, nhân lực và thiết bị y tế cần thiết để khám, phát hiện được tình trạng sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe và mẫu phiếu khám sức khỏe được ban hành kèm theo các văn bản hướng dẫn khám sức khỏe theo quy định của pháp luật.

    5. Cơ sở dịch vụ thẩm mỹ không thuộc loại hình phải có giấy phép hoạt động nhưng phải có văn bản thông báo đáp ứng đủ điều kiện cung cấp dịch vụ thẩm mỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này gửi về Sở Y tế nơi đặt trụ sở trước khi hoạt động ít nhất 10 ngày.

    Các dịch vụ thẩm mỹ có sử dụng thuốc, các chất, thiết bị để can thiệp vào cơ thể người (phẫu thuật, thủ thuật, các can thiệp có tiêm, chích, bơm, chiếu tia, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn khác) làm thay đổi màu sắc da, hình dạng, cân nặng, khiếm khuyết của các bộ phận trên cơ thể (da, mũi, mắt, môi, khuôn mặt, ngực, bụng, mông và các bộ phận khác trên cơ thể người), xăm, phun, thêu trên da có sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm chỉ được thực hiện tại bệnh viện có chuyên khoa thẩm mỹ hoặc phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phạm vi hoạt động chuyên môn về chuyên khoa thẩm mỹ tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    Trường hợp hoạt động theo các loại hình đòi hỏi giấy phép, Quý vị lưu ý đáp ứng các điều kiện cụ thể theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi Nghị định 155/2018/NĐ-CP).

    Hồ sơ thành lập công ty Dịch vụ thẩm mỹ gồm những gì?

    Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để Thành lập công ty Dịch vụ thẩm mỹ sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ bao gồm:

    – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    – Điều lệ của công ty;

    – Danh sách cổ đông/thành viên công ty;

    – Chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu bản sao có công chứng, chứng thực đối với cá nhân.  Hoặc giấy chứng nhận đăng ký công ty, quyết định thành lập hoặc tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân tương đương, kèm theo CMND, hộ chiếu… của chủ hoặc người đại diện doanh nghiệp.

    – Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và chứng minh nhân dân/CCCD của người có chứng chỉ hành nghề đối với doanh nghiệm kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề.

    Khi thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết thì Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    Quy trình Thành lập công ty Dịch vụ thẩm mỹ

    – Chuẩn bị các thông tin cần thiết để thành lập công ty

    Trước khi Thành lập công ty Dịch vụ thẩm mỹ cần chuẩn bị các thông tin cần thiết như  sau:

    + Lựa chọn loại hình công ty: Theo quy định của pháp luật hiện hành có các loại hình là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân.

    + Đặt tên công ty: Tên công ty phải đáp ứng theo quy định của Luật Doanh nghiệp bao gồm Loài hình doanh nghiệp + Tên riêng.

    Không được đăng ký tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

    + Xác định vốn công ty: Tùy thuộc vào khả năng tài chính và quy mô kinh doanh, chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng của mình.

    + Lựa chọn ngành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào pháp luật không cấm nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam và cần đăng ký với cơ quan Đăng ký kinh doanh trước khi hoạt động.

    – Soạn bị hồ sơ Thành lập công ty Dịch vụ thẩm mỹ: Dựa trên những thông tin mà quý khách hàng cung cấp Đại Lý Thuế Gia Lộc sẽ tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến việc thủ tục thành lập công ty, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty.

    – Nộp hồ sơ thành lập công ty tại cơ quan có thẩm quyền: Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sẽ tiến hành nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    – Nhận kết quả: Trong thời gian 03 ngày làm việc nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    Dịch vụ thành lập công ty do Đại Lý Thuế Gia Lộc cung cấp

    Trên thực tế có nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty tuy nhiên quý khách hàng nên lực chọn đơn vị uy tín để ủy quyền thực hiện thủ tục này. Là đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thành lập công ty, Đại Lý Thuế Gia Lộc cam kết luôn mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ uy tín nhất.

    Dịch vụ thành lập công ty do Đại Lý Thuế Gia Lộc cung cấp sẽ tiết kiệm chi phí tối đa hơn trong khi làm thủ tục, do đó quý khách hàng không cần phải mất thời gian đi lại để chuẩn bị hồ sơ cũng như nộp hồ sơ. Quý vị có thể liên hệ chúng tôi để thành lập công ty giới thiệu việc làm, từ đó nhận được những hỗ trợ:

    – Tư vấn toàn bộ quy trình, thủ tục thành lập công ty cho khách hàng từ A-Z

    – Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty theo thông tin khách hàng cung cấp;

    – Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký và nhận kết quả gửi cho khách hàng;

    – Khắc dấu, công bố mẫu dấu, công bố thông tin thành lập doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia;

    – Khách hàng được sử dụng miễn phí 1 số dịch vụ sau khi thành lập công ty tại Đại Lý Thuế Gia Lộc.

    Chỉ với một dịch vụ trọn gói, bạn chẳng cần phải lo lắng gì thêm cho doanh nghiệp sắp được thành lập của mình mà sẽ được dịch vụ thành lập doanh nghiệp hoàn thành cho mình. Quá dễ dàng, nhanh chóng mà lại không gặp phải những rủi ro trong khi tiến hành thành lập. Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi theo số 0981.378.999 để được hỗ trợ chi tiết nhất.

    Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *