Mẫu xác nhận thông tin về cư trú CT07 mới nhất 2024
Giấy xác nhận thông tin về cư trú được dùng trong nhiều trường hợp. Mẫu xác nhận thông tin về cư trú CT07 như thế nào?
Mẫu xác nhận thông tin về cư trú CT07 mới nhất 2024
Giấy xác nhận thông tin về cư trú được dùng trong nhiều trường hợp. Mẫu xác nhận thông tin về cư trú CT07 như thế nào?
Luật Cư trú 2020 mới có hiệu lực kéo theo sự thay đổi của hàng loạt các thủ tục về cư trú cũng như các mẫu tờ khai của thủ tục. Xác nhận thông tin về cư trú là một thủ tục hành chính được thực hiện phổ biến khi làm các công việc như đi xin việc, làm hồ sơ dự thi… Và ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về mẫu xác nhận thông tin về cư trú CT07.
Xác nhận thông tin về cư trú để làm gì?
Giấy xác nhận nơi cư trú là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ghi nhận thông tin cư trú của một người tại địa phương, để sử dụng cho các thủ tục hành chính, thủ tục tố tụng, các giao dịch dân sự. Cả cá nhân và hộ gia đình đăng ký cư trú đều có quyền yêu cầu xin cấp giấy này.
Giấy xác nhận thông tin về cư trú được dùng trong nhiều trường hợp, phổ biến nhất là khi người dân đã có giấy tờ cư trú nhưng bị mất, bị hư hỏng… hoặc vì lý do nào đó mà không thể cung cấp, xuất trình giấy tờ gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc.
Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ lưu trữ và trích thông tin theo hồ sơ cấp xác nhận cho người dân theo thông tin đã đăng ký để sử dụng thay thế các giấy tờ nêu trên.
Khi nào cần sử dụng giấy xác nhận thông tin về cư trú?
Mẫu xác nhận thông tin về cư trú CT07 thường được sử dụng trong các trường hợp như sau:
– Người dân đã có giấy tờ cư trú nhưng bị mất, bị hư hỏng… mà không thể cung cấp, xuất trình giấy tờ gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc. Khi đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp xác nhận cho người dân theo thông tin đã đăng ký để sử dụng thay thế các giấy tờ nêu trên.
– Người dân chưa thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy tờ cư trú theo quy định hoặc đã thực hiện nhưng chưa được cấp. Khi đó, trên cơ sở xác minh thực tế và kiểm tra hồ sơ, người dân sẽ được cấp xác nhận cư trú để sử dụng cho công việc của mình.
Thủ tục xin xác nhận thông tin về cư trú
Công dân xin xác nhận thông tin về cư trú được thực hiện theo trình tự như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cần chuẩn bị là Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và thẻ căn cước công dân.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã để thực hiện thủ tục xác nhận cư trú hoặc gửi qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra nội dung của hồ sơ:
– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ; và hẹn trả kết quả cho người đăng ký.
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện; và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký.
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối; và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.
Bước 4: Nhận kết quả
Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Thời hạn giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc. Trong trường hợp có thông tin cần xác minh, làm rõ thì thời hạn là 03 ngày làm việc.
Thời gian giấy xác nhận thông tin về cư trú
Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định thời hạn giấy xác nhận thông tin về cư trú như sau:
– Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
– Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú dưới hình thức văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) hoặc văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo yêu cầu của công dân.
– Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú.
Mẫu xác nhận thông tin về cư trú CT07
………(1) ………(2) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | Mẫu CT07 ban hành theo TT số /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
Số: /XN | ………., ngày…..tháng…..năm……… |
XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ
I.Theo đề nghị của Ông/ Bà:
1.Họ, chữ đệm và tên:…………………………………………………………………………………….
2.Ngày, tháng, năm sinh:………/……..…./ ……….…3. Giới tính: …………….
4.Số định danh cá nhân/CMND: |
- Dân tộc:……………………6. Tôn giáo:…………………….7. Quốc tịch:…………………
8.Quê quán:………………………………………………………………………………………………
II. Công an ( 2 ) ……………….. xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:
1.Nơi thường trú:………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
2.Nơi tạm trú:………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
3.Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
4.Họ, tên đệm và tên chủ hộ:…………………………………………………
5.Quan hệ với chủ hộ :…………………………………………………………
6.Số định danh của chủ hộ: |
7.Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:
TT | Họ, chữ đệm và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Số định danh cá nhân/CMND | Quan hệ với chủ hộ |
8.Nội dung xác nhận khác (3) : …………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày……tháng……năm………………( 4 )
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan) |
Cách viết mẫu xác nhận thông tin về cư trú CT07
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;
(2) Cơ quan đăng ký cư trú;
(3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú , đăng ký tạm trú …);
(4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
Khi phát hiện giấy tờ được cung cấp để xác nhận thông tin cư trú bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì xử lý như thế nào?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định như sau:
Tiếp nhận hồ sơ và thông báo về kết quả đăng ký cư trú
1. Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú được thực hiện dưới hình thức trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
3. Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin và đính kèm bản quét hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ cần thiết theo quy định. Công dân có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi có yêu cầu của người làm công tác đăng ký cư trú.
4. Việc thông báo về kết quả đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, điều chỉnh thông tin về cư trú, tách hộ, khai báo tạm vắng được thực hiện dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử đến hộp thư điện tử hoặc điện thoại, trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú, ứng dụng trên thiết bị điện tử, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
5. Cơ quan đăng ký cư trú có quyền từ chối giải quyết đăng ký cư trú, xác nhận thông tin về cư trú và không hoàn trả lại lệ phí (trường hợp đã nộp lệ phí) nếu phát hiện giấy tờ, tài liệu công dân đã cung cấp bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả.
Như vậy theo quy định trên khi phát hiện giấy tờ được cung cấp để xác nhận thông tin cư trú bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký cư trú có quyền từ chối giải quyết đăng ký cư trú, xác nhận thông tin về cư trú và không hoàn trả lại lệ phí (trường hợp đã nộp lệ phí).
Trên đây là nội dung bài viết mẫu xác nhận thông tin về cư trú CT07, cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.
.btnctm a:nth-child(2){display: none;}
.btnctm a{width: calc(50% – 10px)}
Nguồn: Đại Lý Thuế Gia Lộc